PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn: Sinh học 9 Thời gian: 60’ (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 1 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) : Em hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 : Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là :( biết) A. tARN B. rARN C. mARN D. Cà A,B và C Câu 2 : Đột biến là những biến đổi xảy ra ở đâu ? ( biết) A . Nhiễm sắc thể và ADN B. Phân tử ADN và tế bào chất C. Phân tử ARN vận chuyển D . Phân tử ARN thông tin Câu 3 : ARN được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học nào ?( biết) A. C, H,O, N và P B. C, H,O và N C. C, H,O và P D. C, H, O Câu 4 : Bộ NST của một loài là 2n = 24. Số lượng NST ở thể 3n là bao nhiêu trong các trường hợp sau ? ( hiểu) A. 6 B. 24 C. 12 D. 36 Câu 5 : Tên gọi của phân tử AND là gì ?( hiểu) A . Nuclêôtit B. Axit nuclêic C. Axit ribônuclêic D. Axit đêôxiribônuclêic Câu 6 : Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử AND là gì ?( hiểu) A . A = X và T = G B . A = G và A = X C. A = T và G = X D . A = T = G =X Câu 7 : Trong nguyên phân , nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại diễn ra ở kì nào sau đây ?( biết) A . Kì đầu B. Kì giữa C . Kì sau D. Kì cuối Câu 8 : Khi cho cây cà chưa đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :( hiểu) A . Toàn quả vàng B . Toàn quả đỏ C . Tỉ lệ 1 đỏ : 1 vàng D. Tỉ lệ 3 đỏ : 1 vàng II TỰ LUẬN ( 8 điểm ): Câu 1 : 2 điểm a / Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? ( 1điểm ) ( biết) b/ Một gen có trình tự nuclêôtit của một mạch là : (1điểm ) (hiểu ) - A –T – G- X- T- A- G- G- X- X- G- A- T- G – X – 1/ Viết đoạn mạch bổ sung của gen ( mạch 2) 2/ Viết mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen . Câu 2 : ( 2 điểm ) Nêu bản chất của mối quan hệ gen và tính trạng qua sơ đồ sau : ( biết) Gen ( ADN ) → (1) mARN → (2) Prôtêin →(3) Tính trạng Câu 3 : Khi lai 2 giống cà chua thuần chủng thân đỏ thẫm ,lá chẻ với thân màu vàng ,lá nguỵên được F1 toàn cây cà chua thân đỏ thẫm ,lá chẻ .Cho F1 giao phấn với nhau được F2 .Hãy vẽ sơ đồ lai từ P đến F2 .( vận dụng ) ( 3 điểm ) Câu 4: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?( 1 điểm) ( hiểu) ... Hết đề ... PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ 1 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( mỗi câu đúng 0.25 đ ) 1C 2A 3A 4D 5D 6C 7B 8B II/ TỰ LUẬN (8 điềm ) Mỗi ý đúng Câu 1 : a/ Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc : (1đ) Nguyên tắc khuôn mẫu Nguyên tắc bổ sung Nguyên tắc giữ lại một nữa ( bán bảo toàn ) b/1 . Đoạn mạch bổ sung của gen ( mạch 2) như sau : - T – A – X – G – A – T – X – X – G – G – X – T – A – X – G – (0,5đ) b/2 . Mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen như sau : A – U – G – X – U – A – G – G – X – X – G – A – U – G – X – (0,5đ) Câu 2 : Bản chất của mối quan hệ gen và tính trạng : - Trình tự các nuclêôtit trên gen ( AND) qui định trình tự các nuclêôtit trên ARN (0,5đ) -Thông tin ,thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein (1đ) -Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý biểu hiện thành tính trạng của cơ thể (0,5 đ) Câu 3 : * Biện luận : F1 thu được toàn cây cà chua thân đỏ thẫm ,lá chẻ chứng tỏ đây là những tính trạng trội Qui ước : A : đỏ thẫm a : vàng (0,5 điểm) B : lá chẻ b : lá nguyên - Kiểu gen của P : Thân đỏ thẫm ,lá chẻ :AABB (0,5 điểm) Thân vàng , lá nguyên : aabb * Sơ đồ lai : P : Thân đỏ thẵm ,lá chẻ x Thân vàng,lá nguyên (0,25 điểm) AABB x aabb G : AB x ab F1 : AaBb ( đỏ thẵm,lá chẻ) F1 x F1 : AaBb ( đỏ thẵm,lá chẻ) x AaBb ( đỏ thẵm,lá chẻ) (0,25điểm) GF1 : AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab F2 : Lập bảng (0,5 điểm) ♀ ♂ AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ kiểu gen F2 : 1AABB :2AABb :2AaBB :4AaBb :1AAbb: 2Aabb :1aaBB :2aaBb :1aabb (0,5 điểm) Tỉ lệ kiểu hình : 9đỏ thẵm, lá chè: 3 đỏ thẵm, lá nguyên : 3 vàng, lá chẻ :1 vàng, lá nguyên. (0,5 điểm) Câu 4: Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? + Do tính chất bổ sung của hai mạch nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch còn lại. (0,5 điểm). +Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: Do A = T, G = X A+G = T+X (0,5 điểm). PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 60’ (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 2 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) Em hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 : Biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh do tác động trực tiếp của môi trường được gọi là gì ?( biết) A. Thường biến B. Đột biến gen C. Biến dị tổ hợp D. Đột biến NST Câu 2 : Đột biến là những biến đổi xảy ra ở đâu ? ( biết) A . Nhiễm sắc thể và ADN B. Phân tử ADN và tế bào chất C. Phân tử ARN vận chuyển D . Phân tử ARN thông tin Câu 3 : Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân I .Số NST kép trong tế bào đó bằng bao nhiêu ?( hiểu) A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 4 : Bộ NST của một loài là 2n = 24.Số lượng NST ở thể 4n là :( hiểu) A . 48 B. 24 C. 12 D. 36 Câu 5 : Qua giảm phân ở động vật ,mỗi noãn bào bậc 1 cho ra bao nhiêu trứng có kích thước lớn tham gia vào việc thụ tinh ? ( biết) A . 1 trứng B. 2 trứng C . 3 trứng D. 4 trứng Câu 6:Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?( hiểu) A. Aa x Aa B. Aa x AA C. AA x aa D. Aa x aa Câu 7: Ở đậu hà lan màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng .Cho lai giống đậu hà lan quả màu lục (dị hợp tử ) với giống đậu hà lan quả màu vàng .Kết quả F1 thu được có kiểu hình là gì ? ( hiểu) A.Toàn quả màu lục B.1quả lục :1 quả vàng 3 quả màu lục :1 quả vàng D.3 quả vàng : 1 quả lục Câu 8 : Ý nghĩa của nguyên phân là gì :( biết) A.Duy trì sự phân bào liên tục B.Duy trì sự ổn định của bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào C.Duy trì sự phân li của NST qua các thế hệ D.Khôi phục lại bộ NST của cơ thể . II TỰ LUẬN ( 8 điểm ): Câu 1: Cho 1 đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:( hiểu) (2 điểm). Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2. b. Đoạn gen trên thực hiện quá trình tự nhân đôi, hãy viết cấu trúc của 2 đoạn gen con. Câu 2: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Lập sơ đồ lai từ P đến F2 .Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. (3 điểm ) ( vận dụng ) Câu 3: Nêu bản chất của mối quan hệ gen và tính trạng qua sơ đồ sau : Gen ( ADN ) → (1) mARN → (2) Prôtêin →(3) Tính trạng (2 điểm). ( biết) Câu 4: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?( biết) (1 điểm). PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ 2 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (mỗi ý 0.25 đ ) 1A 2A 3B 4A 5A 6A 7B 8B II . TỰ LUẬN (8 điềm ) mỗi ý đúng Câu1: a.Trình tự mARN được tổng hợp từ mạch 2: (1đ) – A – U – G – X – U – X – G – A – X – b. 2 đoạn ADN con : Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – (1đ) Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X – (1đ) Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G – Câu 2: Qui ước : A: mắt đen ( 0,5 điềm ) a : mắt đỏ Sơ đồ lai : P : AA x aa (0,25 điềm ) G : A x a ( 0,25 điềm ) F1 : Aa ( toàn mắt đen ) (0,5điềm ) P: Aa x Aa (0,25 điềm ) G: A,a A,a ( 0,25 điềm ) F2 : 1 AA : 2Aa :1aa (0,5điềm ) Kiều hình : 3mắt đen : 1 mắt đỏ (0,5 điềm ) Câu 3: Bản chất của mối quan hệ gen và tính trạng : - Trình tự các nuclêôtit trên gen ( AND) qui định trình tự các nuclêôtit trên ARN (0,5đ) -Thông tin ,thông qua đó ADN qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein (1đ) -Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý biểu hiện thành tính trạng của cơ thể (0,5 đ) Câu 4: Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? + Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 gồm 10 cặp nu, đường kính vòng xoắn 20A0 (0,5 điểm). + Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô (và ngược lại). (0,5điểm). PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 60’ (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 3 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) Em hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong phép lai giữa 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau ở 2 cặp tính trạng tương phản thì kết luận nào sau đây đúng:( biết) A. F1 không đồng tính C. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 B. F2 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 D. F2 có tỉ lệ kiểu hình (9:3:3:1) Câu 2:Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến hệ quả: ( hiểu) A. A = X, G = T C. A – G = X – T B. A + G = T + X D. A + T = G + X Câu 3: mARN là kí hiệu của phân tử :( biết) A. các loại ARN C. ARN riboxom B. ARN vận chuyển D. ARN thông tin Câu 4: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?( hiểu) A. AB, Ab, aB, ab C. Ab, aB, ab B. AB, aB, ab D. AB, Ab, aB Câu5: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi NST diễn ra ở:( biết) A. kì trung gian B. kì đầu C. kì giữa D. kì sau và kì cuối Câu 6: Bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein là: ( biết) A. cấu trúc bậc 1 B. cấu trúc bậc 2 C. cấu trúc bậc 3 D. cấu trúc bậc 4 Câu 7: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Khi quan sát trong một tế bào sinh dưỡng của củ cải, người ta đếm được 17 NST. Đây là thể:(hiểu) A. Dị bội (2n +1) B. Tam bội (3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1) Câu 8. Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho quả đỏ thuần chủng lai với quả vàng, kết quả ở F1 sẽ là:( hiểu) A. 1 quả đỏ : 1 quả vàng C. Toàn quả đỏ B. 3 quả đỏ : 1 quả vàng D. Toàn quả vàng II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm ) Câu 1 : Nêu cấu trúc và chức năng của nhiễm sắc thể .( 2 đ )( biết) Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau: (1 đ ) ( biết) Mạch 1 : - A - T – G – X – T – X – G – Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X – Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 Câu 2 : Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào ? Lập sơ đồ lai từ P đến F2 .Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. (2 đ ) ( vận dụng ) Câu 3 : Hãy phân biệt nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường .(2đ ) ( hiểu) Câu 4: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? ( vận dụng) (1điểm). PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 TRẮC NGHIỆM: (mỗi câu đúng đạt 0,25 đ) 1D 2B 3D 4A 5A 6A 7D 8C II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1 : Cấu trúc của nhiễm sắc thể : (1 điềm ) -Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, mỗi nhiễm sắc thể gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (crômatit ) gắn với nhau ở tậm động (0,5 điềm ) -Mỗi crômatit gồm một phân tử ADN và prôtêin loại histôn . . (0,5 điềm ) Chức năng của nhiễm sắc thể : + Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen nằm ở một vị trí xác định. . (0,5 điềm ) + Nhờ sự tự sao của ADN đã đưa đến sự tự nhân đôi của NST ,do đó các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào . (0,5 điềm ) - Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 (1điềm ) Mạch 2 : - T – A – X – G – A – G – X – Mạch ARN : - A – U – G – X – U – X – G - Câu 2 : Qui ước : A: mắt đen ( 0,25 điềm ) a : mắt đỏ Sơ đồ lai : P : AA x aa (0,25 điềm ) G : A x a (0,25 điềm ) F1 : Aa ( toàn mắt đen ) (0,25điềm ) Aa x Aa ( 0,25 điềm ) G: A,a A,a ( 0,25 điềm ) F2 : 1 AA : 2Aa :1aa (0,25 điềm ) Kiều hình : 3mắt đen : 1 mắt đỏ (0,25 điềm ) Câu 3 : phân biệt nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường . NST giới tính NST thường - Có một cặp trong tế bào lưỡng bội (2n) - Thường tồn tại với số cặp lớn hơn một trong tế bào lưỡng bội . (0,5đ iềm ) - Khác nhau ở các thể đực và cái - Giống nhau ở các cá thể đực và cái (0,5điềm ) - Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) và không tương đồng (XY) - Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (0,5 điềm ) - Mang gen qui định giới tính của cơ thể . - Chỉ mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể (0,5 điềm ) Câu 4: (1 điểm). Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1, Vì: + Bố cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.Các giao tử tham gia thụ tinh với xác suất ngang nhau (0,5 điểm). + Xác xuất sống của hai hợp tử chứa cặp NST giới tính XX và XY là ngang nhau. . (0,5 điểm). PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 60’ (không kể thời gian giao đề) ĐỀ 4 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 2 điểm ) Em hãy khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:((biết) A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản Câu 2. Trong nguyên phân , nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại diễn ra ở kì nào sau đây ?( biết) A . Kì đầu B. Kì giữa C . Kì sau D. Kì cuối Câu 3. Khi quan sát tiêu bản cố định NST của một loài thực vật. Nếu thấy các NST tập trung ở giữa tế bào thành hàng thì tế bào đó đang ở kì nào của quá trình phân chia tế bào:(hiểu) A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau Câu 4. Từ mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho ra (hiểu) A. 1 trứng B. 2 trứng C. 3 trứng D. 4 trứng Câu 5. Ở Đậu Hà Lan 2n = 14 . Một tế bào của Đậu Hà Lan đang ở kì sau của giảm phân II có số NST trong tế bào đó là (hiểu) A. 1 NST B. 7 NST C.14 NST D.28 NST Câu 6. Bản chất hoá học của gen là ( biết) A. ADN B. ARN C. Prôtêin D. NST Câu 7. Dạng nào sau đây không phải là đột biến gen( biết) A. Mất một cặp Nuclêôtit B. Thêm một cặp Nuclêôtit C. Dị bội thể D. Thay thế một cặp Nuclêôtit Câu 8. Bộ NST của một bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính X. Người đó thuộc thể đột biến( hiểu) A. gen B. Cấu trúc NST C. Dị bội D. Đa bội II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm). Câu 1: (3 điểm). Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? ( biết) Câu 2: (1 điểm).Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? ( vận dụng ) Câu 3: (2 điểm). Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: ( hiểu) Mạch 1: -A-T-X-A-T-G-X-A-X-T-A-X- Hãy viết đoạn mạch bổ sung còn lại (mạch đơn 2). Xác định trình tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN nói trên. Câu 4: (2 điểm) Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F1 của các phép lai dưới đây ( vận dụng ) (1) P: AA x Aa (2) P: Aa x Aa (3) P: Aa x aa (4) P: aa x aa PHÒNG GD&ĐT BÌNH MINH TRƯỜNG THCS MỸ HÒA ĐỀ 4 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014- 2015 Môn: Sinh học 9 .TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 1D 2B 3C 4A 5C 6A 7C 8C II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm). Câu 1: (3 điểm). - Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? + Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 gồm 10 cặp nu, đường kính vòng xoắn 20A0 (1 điểm). + Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau tạo thành cặp theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X (và ngược lại). (1điểm). - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào? + Do tính chất bổ sung của hai mạch nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch thì có thể suy ra trình tự đơn phân của mạch còn lại. (0,5 điểm). +Tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: Do A = T, G = X A+G = T+X (0,5 điểm). Câu 2: (1 điểm). Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1, Vì: + Bố cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.Các giao tử tham gia thụ tinh với xác xuất ngang nhau. (0,5 điểm). + Xác xuất sống của hai hợp tử chứa cặp NST giới tính XX và XY là ngang nhau. . (0,5 điểm). Câu 3: (2 điểm). Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: Mạch 1: -A-T-X-A-T-G-X-A-X-T-A-X- Hãy viết đoạn mạch bổ sung còn lại (mạch đơn 2). (1 điểm) Mạch 1: -A -T - X - A- T- G- X- A - X - T- A - X- Mạch 2: -T- A - G -T- A - X- G - T- G - A -T - G- Xác định trình tự các đơn phân của mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN nói trên. (1 điểm) mARN: - A - U - X - A - U - G - X - A - X - U - A - X – Câu 4: (2 điểm) Hãy viết kết quả từ P đến F1 của các sơ đồ lai dưới đây: Học sinh viết đúng mỗi sơ đồ lai từ P F1 được 0,5 điểm: (1) P: AA x Aa Gp: A A,a F1: 1AA : 1Aa (2) P: Aa x Aa Gp: A,a A,a F1: 1AA : 2Aa : 1aa (3) P: Aa x aa Gp: A,a a F1: 1Aa : 1aa (4) P: aa x aa Gp: a a F1: aa
Tài liệu đính kèm: