Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 132

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 132
Họ, tên thí sinh:..........................................................................lớp.
Mã đề thi 132
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Thể tích và nhiệt độ.	B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và trọng lượng.	D. Nhiệt năng.
Câu 2: Các phân tử tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
A. cơ năng của vật càng lớn.	B. nhiệt năng của vật càng lớn.
C. động năng của vật càng lớn.	D. thế năng của vật càng lớn.
Câu 3: Câu nào dưới đây nói về nhiệt năng không đúng?
A. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
C. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
D. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
C. Chỉ có thế năng, không có động năng.
D. Chuyển động không ngừng.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn.
B. Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
D. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn của nó càng lớn.
Câu 6: Nhiệt lượng là
A. đại lượng chỉ xuất hiện khi có thực hiện công.
B. đại lượng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
C. một dạng năng lượng, có đơn vị là jun.
D. phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi khi truyền nhiệt.
Câu 7: Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
A. Vật C. 	B. Vật A
C. Ba vật có thế năng bằng nhau.	D. Vật B
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được tính bằng công thức P=A.t.
B. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.
C. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển 1 mét.
Câu 9: Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?
A. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.	B. Máy bay đang bay.
C. Hòn bi nằm yên trên sàn nhà.	D. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
Câu 10: Động năng của vật phụ thuộc vào
A. khối lượng và vận tốc của vật.	B. khối lượng của vật.
C. khối lượng và chất làm vật.	D. Vận tốc của vật.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động.
B. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.
C. Vật có động năng thì có khả năng sinh công.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng.
Câu 12: Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuyếch tán giữa hai chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ giảm.
B. Khi nhiệt độ tăng.
C. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
D. Khi thể tích của các chất lỏng lớn hơn.
Câu 13: Quả bóng bay dù buộc thật chặt để ngoài không khí một thời gian vẫn bị xẹp. Vì
A. lúc bơm không khí vào trong bóng còn nóng, sau một thời gian không khí nguội đi và co lại làm cho bóng bị xẹp.
B. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
C. cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại.
D. không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài.
Câu 14: Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?
A. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
C. Chuyển động không ngừng.
D. Giữa chúng có khoảng cách.
Câu 15: Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì
A. khối lượng các phân không khí giảm.
B. khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm.
C. số phân tử không khí trong bơm giảm.
D. kích thước các phân không khí giảm.
Câu 16: Điều nào sau đây là không đúng khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng của một vật là do chuyển động của các phân tử tạo nên vật sinh ra.
B. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
C. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
D. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Câu 17: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng hấp dẫn?
A. Tàu hỏa đang chạy.
B. Lo xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Lò xo bị ép ngay trên mặt đất.
D. Máy bay đang bay.
Câu 18: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:
A. 720W.	B. 360W.	C. 180W.	D. 12W.
Câu 19: Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Chỉ khi vật đang đi lên.	B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.	D. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
Câu 20: Một bình chia độ có GHĐ 250ml, đang chứa 50ml rượu. Đổ vào bình chia độ 50ml nước. Khi đó mực chất lỏng trong bình chia độ
A. bằng 250ml.	B. bằng 100ml.	C. nhỏ hơn 100ml.	D. lớn hơn 100ml.
Phần II: TỰ LUẬN
Câu 21 
Một người kéo một vật từ giếng sâu 5m lên đều trong 20 giây. Người ấy phải dùng một lực F = 120N. Tính công và công suất của người kéo.
Câu 22
Người ta kéo vật có khối lượng 10kg lên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10m và độ cao 1,2m.
a) Tính công của người đó khi kéo trực tiếp vật nặng lên cao. 
b) Tính công suất làm việc của người đó, biết thời gian đưa vật nặng lên cao là 1 phút. 
c) Tính độ lớn lực kéo của người đó trên mặt phẳng nghiêng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_lop_8_ma_de_132.doc