PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 QUẬN TÂN PHÚ Năm học: 2014 – 2015 ------------------- Môn Toán – Lớp 9 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Bài 1: (2,5 điểm) Tính: a) . b) . c) . Bài 2: (1,5 điểm) Giải phương trình: a) . b) . Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy: a) Vẽ đồ thị (d1) của hàm số . b) Gọi A và B là giao điểm của đồ thị (d1) với các trục tọa độ. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ). Bài 4. (1 điểm) Rút gọn biểu thức A: (với ). Bài 5: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O bán kính R, lấy điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R. Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (với B, C là tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. a) Chứng minh tại điểm H. Tính số đo và độ dài OH. b) Cho OA cắt (O) tại điểm M. Chứng minh M là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC. c) Vẽ đường tròn tâm M nội tiếp ∆ABC, đường tròn (M) cắt đoạn thẳng MB tại K. Đường thẳng OK cắt BC và BA lần lượt tại I và N. Chứng minh NM là tiếp tuyến của đường tròn (O). d) Chứng minh MI và AK cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn (O). --- HẾT --- HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: (2,5 điểm) Tính: a) b) c) (vì ) Bài 2: (1,5 điểm) Giải phương trình: a) (1) Điều kiện: (thỏa điều kiện) Vậy b) Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy: a) Vẽ đồ thị (d1) của hàm số TXĐ: R Bảng giá trị: 0 3 0 Đồ thị hàm số (d1) là đường thẳng đi qua hai điểm b) Gọi A và B là giao điểm của đồ thị (d1) với các trục tọa độ. Tính diện tích tam giác OAB (với O là gốc tọa độ) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của (d1) với trục hoành (Ox) và trục tung (Oy) Dựa vào đồ thị ta thấy Vì A nằm trên trục Ox; B nằm trên trục Oy Diện tích tam giác OAB là: (đvdt) Bài 4. (1 điểm) Rút gọn biểu thức A: (với ) Ta có: Vậy Bài 5: (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O bán kính R, lấy điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R. Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (với B, C là tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của OA và BC. a) Chứng minh tại điểm H. Tính số đo và độ dài OH. b) Cho OA cắt (O) tại điểm M. Chứng minh M là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC. c) Vẽ đường tròn tâm M nội tiếp ∆ABC, đường tròn (M) cắt đoạn thẳng MB tại K. Đường thẳng OK cắt BC và BA lần lượt tại I và N. Chứng minh NM là tiếp tuyến của đường tròn (O). d) Chứng minh MI và AK cắt nhau tại một điểm thuộc đường tròn (O). a) • (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm) u v Từ u và v suy ra là đường trung trực của cạnh . Mà cắt tại tại ( là trung điểm cạnh ) • Xét vuông tại B (vì tiếp tuyến nên ) • Xét vuông tại (vì ) b) Xét ta có: (cmt) đề u Ta có: (hai góc phụ nhau) (do trên) w Ta có: (hai góc phụ nhau) (do trên) x Từ w và x suy ra là tia phân giác hay y Mà: là tia phân giác của góc z cắt tại { Từ y, z và { suy ra: M là tâm đường tròn nội tiếp c) Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp Xét và ta có: và : góc chung ~ (c.g.c) (hai góc tương ứng) hay Ta lại có: đều và đường cao (vì ) nên là đường phân giác hay Xét và ta có (do trên) : cạnh chung (c.g.c) (hai góc tương ứng) hay là tiếp tuyến của đường tròn (O) d) • Gọi là giao điểm AK với MP và là giao điểm của với Xét ta có: là đường cao thứ nhất; là đường cao thứ hai; cắt tại là đường cao thứ ba hay tại • Ta có: (*) (**) Từ (*) và (**) suy ra tứ giác là hình bình hành Mà: cắt tại là trung điểm của hay Vì: (do và ) Mà: và ở vị trí so le trong tạo bởi hai đường thẳng và • Xét và ta có: (do trên) (hai góc đối đỉnh) ~ (g.g) (vì ) Hay là trung điểm . • Ta lại có: và là hai đường cao trong tam giác đều nên cũng là đường trung tuyến và lần lượt là trung điểm của và là đường trung bình hay • Xét ta có: trung điểm (do trên) và (do trên) là đường trung bình trung điểm của • Xét và ta có : cạnh chung (do trên) (do trên) (c.g.c) (hai cạnh tương ứng) Hay thuộc đường tròn (O) <
Tài liệu đính kèm: