Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2015-2016 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT ..... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..... Năm học: 2015 - 2016- LỚP 5 
 .....
MÔN TIẾNG VIỆT
Thời gian làm bài 40 phút( Không kể phần đọc thành tiếng)
A. Bài kiểm tra đọc: 1. Phần đọc thành tiếng:
 - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở SGK (Tiếng Việt 5-tập 1) từ tuần 11 đến tuần 17. Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Phần đọc hiểu: (6 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
 Chúng tôi ra thăm cảnh chợ. Người qua lại trộn lẫn màu sắc. Đàn ông mặc áo sơ mi đính những nẹp thêu dọc hai ống tay, đầu chụp gọn trong chiếc mũ vải vuông nhỏ. Phụ nữ xúng xính trong chiếc áo dài rộng bằng vai lụa. Trên áo, những đường vân xanh, đỏ, tím, vàng chảy dọc, óng ả, chờn vờn như sóng nước hồ. Nước da của họ ngăm bánh mật. Lông mày nhỏ uốn vòng cung. Khuôn mặt bầu bầu chữa cho bớt nhô đôi gò má cao. Tóc đen như mun tết thành hai bím thõng dài mãi xuống quá thắt lưng khẽ ve vẩy theo nhịp bước. 
Câu 1: Bài văn trên thuộc thuộc thể loại văn nào?
     A. Tả người.    B. Tả cảnh.    C. Tả cây cối.
Câu 2: Hãy tìm và ghi lại các từ láy có trong đoạn văn:
      .
Câu 3: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau:
 Tóc đen như mun tết thành hai bím thõng dài mãi xuống quá thắt lưng khẽ ve vẩy theo nhịp bước. 
Câu 4: Ghi lại những màu sắc được nhắc đến trong bài:
    .
Câu 5: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ "phụ nữ" : .
Câu 6: Đặt câu với từ má (có trong bài) theo nghĩa gốc.
 A. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Bài viết chính tả: (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Chuỗi ngọc lam 
 ( Đoạn viết: Từ Pi-e ngạc nhiên - đến Cô bé cười rạng rỡ, chạy vụt đi)
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài Em hãy tả một người thân yêu nhất của em.
Điểm bài thi
Điểm đọc Đọc thành tiếng...... ...điểm Điểm viết Chính tả ...... ...điểm
 Đọc hiểu ...... ...điểm Tập làm văn...... ... điểm
 Điểm chung ...... ... điểm
 ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
 MÔN TIẾNG VIỆT
A BÀI KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng ( 4điểm ) 
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: 
 Đọc đúng tiếng ( 1 điểm ) 
 Biết ngắt nghỉ đúng ( 1 điểm ) 
 Giọng đọc bước đầu có biểu cảm ( 1 điểm ) 
 Trả lời đúng câu hỏi của giáo viên ( 1 điểm ) 
II -Đọc hiểu : 6 điểm (mỗi câu đúng được 1 điểm)
Câu 1: Bài văn trên thuộc thể loại văn : B. Tả cảnh.    
Câu 2: Các từ láy có trong bài văn: xúng xính, óng ả, chờn vờn, bầu bầu, ve vẩy   
Câu 3: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau:
 Tóc / đen như mun tết thành hai bím thõng dài mãi xuống quá thắt lưng khẽ ve vẩy theo nhịp bước. 
 Câu 4: Ghi lại những màu sắc được nhắc đến trong bài: xanh, đỏ, tím, vàng, đen
 Câu 5: Tìm 2 từ đồng nghĩa với từ "phụ nữ" : đàn bà, con gái
 Câu 6: Hai má em bé hồng hào dễ thương.
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
1/ Chính tả: ( 4điểm )
 -Viết đúng cả bài, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi, đúng mẫu chữ cho 3 điểm.
 - Viết sai 1 lỗi ( âm, vần, dấu thanh ) trừ 0.5 điểm
 - Trình bày bẩn, viết không đúng mẫu chữ toàn bài trừ 1 điểm.
2/ Tập làm văn: ( 6 điểm )
 - Học sinh làm được bài văn tả người có bố cục đầy đủ 3 phần: ( Mở bài, thân bài, kết bài ). Khoảng 10 đến 15 câu, liên kết câu, đoàn chặt chẽ. Câu văn viết đúng ngữ pháp, rõ nghĩa. 
  - Trình bày đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2015_2016.doc