I/ PHẦN ĐỌC (10 ĐIỂM) 2/ Vần: (2 điểm) Đọc đúng một vần được 0, 25 điểm. eo, ao, ươn, in, ung, anh, uôm, ât. 3/ Tiếng: (2 điểm) Đọc đúng một tiếng được 0, 25 điểm. phố, núi, diều, con, nhện, súng, chuông, yếm. 4/ Từ : (2 điểm) Đọc đúng một từ được 0, 25 điểm. cụ già, khôn lớn, vầng trăng, bãi cát. 5/ Câu : (4 điểm) Đọc sai một tiếng trừ 0, 25 điểm. Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay đi theo hàng. II/ PHẦN VIẾT (10 ĐIỂM) Giáo viên đánh vần cho học sinh viết vào giấy thi (5 ô li) – 7 điểm. 1/ Vần: (1 điểm) – Viết đúng 1 vần được 0.25 điểm. ia, ao, ân, uông, ôm, inh, ương, ên 2/ Tiếng: (1 điểm) – Viết đúng 1 tiếng được 0.25 điểm. tre, vươn, cân, bướm. 2/ Từ: (2 điểm) – Viết đúng 1 từ được 0.5 điểm. cánh buồm, rửa mặt, xâu kim, vui mừng. 3/ Câu: (2 điểm) – Viết sai 1 tiếng trừ 0.25 điểm. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 1/ Đọc thành tiếng(6đ) (5 phút/ 1HS) a) Đọc các vần: ( 2đ) ia, ưi, ôi, ua b) Đọc các từ ngữ ( 2đ) dĩa cá, múi khế, cưỡi ngựa, vây cá c) Đọc câu ( 2đ ) Nhà bé có mái ngói đỏ. Suối chảy qua khe đá. 2/ Đọc hiểu: (4đ ) (10 phút/ cả lớp) a) Nối ô chữ cho phù hợp(3đ) b/Chọn âm thích hợp điền vào chỗ chấm: ng hay ngh (1đ) õ nhỏ , ...é ọ.
Tài liệu đính kèm: