Đề kiểm tra học kì môn sinh học 9

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì môn sinh học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì môn sinh học 9
3. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ
1.ĐỀ 1: ( SỞ GD& ĐT Bến tre – Năm học: 2013- 2014)
Câu 1: ( 2 đ) – Biến dị tổ hợp là gì?
 - Biến dị tổ hợp thường được xuất hiện với hình thức sinh sản nào?
 - Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? ( Biết mỗi cặp gen tương ứng nằm trên một cặp NST tương đồng)
Câu 2: ( 2 đ)
 - Mạch thứ 1 của gen có cấu trúc như sau: A – A - T – X – X – A – G – G – T –
 - Hãy viết trình tự các đơn phân mạch thứ 2 của gen trên.
 - Giả thiết mạch thứ 2 của gen trên tổng hợp đoạn mARN, hãy viết trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN.
Câu 3: ( 2 đ) Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
Câu 4: ( 2 đ)
 - Công nghệ tế bào là gì?
 - Cho các công đoạn thiết yếu không theo thứ tự của công nghệ tế bào như sau:
 1. Nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo mô sẹo.
 2. Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
 3. Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.
 Hãy trình bày theo thứ tự các công đoạn thiết yếu của công nghệ tế bào.
Câu 5: ( 2 đ)
 Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ, gen a qui định quả màu vàng. Hãy xác định kiểu gen và kiểu hình F1 trong các phép lai sau:
 Phép lai 1: Cây quả vàng x Cây quả vàng
 Phép lai 2: Cây quả đỏ x Cây quả đỏ
ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung
Điểm
1 ( 2 đ)
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ
- Loại biến dị này khá phổ biến ở loài sinh sản hữu tính
- Kiểu gen BbDd cho 4 loại giao tử là BD, Bd, bD, bd
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
2. ( 2 đ)
Mạch 2 của gen: - T – T –A – G – G – T – X – X – A –
Mạch mARN: - A – A – U – X – X – A – G – G –U -
1 d
1 đ
3. ( 2 đ)
 Nhiễm sắc thể thường Nhiễm sắc thể giới tính
- Tồn tại nhiều cặp trong tế bào - Tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng
lưỡng bội bội.
- Chứa gen qui định tính trạng - Chứa gen qui định tính trạng có
thường liên quan với giới tính
- Luôn tốn tại thành cặp tương - Có thể tương đồng hoặc không 
đồng, giống nhau ở cả cá thể đực tương đồng, khác nhau giữa cá thể
Và cá thể cái đực và cá thể cái. 
0,75 đ
0,75 đ
0,5 đ
4. ( 2 đ)
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra những mô cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
- Theo công đoạn: 3 → 1 → 2
1 đ
1 đ
5. ( 2 đ)
- Phép lai 1:
P : Cây quả vàng x cây quả vàng
 aa aa
G: a a
F1: - Kiểu gen: 100% aa
 - Kiểu hình: 100% quả vàng
- Phép lai 2: Cây quả đỏ có 2 kiểu gen AA, Aa. Có 3 trường hợp:
+ Trường hợp 1: Cây quả đỏ ( AA) x Cây quả đỏ (AA)
Kiểu gen F1 : 100% AA
Kiểu hình F1: 100% quả đỏ
+ Trường hợp 2: Cây quả đỏ ( AA) x Cây quả đỏ (Aa)
Kiểu gen F1 : 50% AA : 50% Aa
Kiểu hình F1: 100% quả đỏ
+ Trường hợp 3: Cây quả đỏ ( Aa) x Cây quả đỏ (Aa)
Kiểu gen F1 : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Kiểu hình F1: 75% quả đỏ ; 25% quả vàng
0,5 đ
1,5 đ
2.ĐỀ 1: ( SỞ GD& ĐT Bến tre – Năm học: 2014- 2015)
Câu 1: ( 2đ) Cho hai trường hợp:
 Trường hợp 1: 2 cặp gen tương ứng qui định 2 cặp tính trạng tương phản nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
 Trường hợp 2: 2 cặp gen tương ứng qui định 2 cặp tính trạng tương phản nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
 Trường hợp nào các gen di truyền liên kết? Cho thí dụ và lập sơ đồ lai từ P đến F1 di truyền liên kết
Câu 2: ( 2 điểm) Trong các bệnh ở người sau: Bệnh Đao, bệnh bạch tạng, bệnh ung thư máu, bệnh Tơcnơ.
 Bệnh nào do đột biến gen? Trình bày biểu hiện của bệnh nhân có đột biến gen này.
Câu 3: ( 2 điểm) Trình bày nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi, sao mã.
Câu 4: ( 2 điểm) Trình bày nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
Câu 5: ( 2 điểm) Ở đậu Halan, hạt vàng ( do gen A qui định) là trội hoàn toàn so với hạt xanh ( do gen a qui định). Đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh thu được F1. Sau đó cho các cây đậu F1 tự thụ phấn, thu được F2.
a)Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình F2.
b) Nếu cho cây đậu F2 tự thụ phấn, hỏi có mấy trường hợp?
ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung
Điểm
1 ( 2đ)
- Trường hợp 1
- Thí dụ và lập sơ đồ từ P đến F1 đúng
1 đ
1 đ
2 ( 2 đ)
- Bệnh bạch tạng
- Da, tóc màu trắng, mắt màu hồng
1 đ
1 đ
3 ( 2 đ)
- Nguyên tắc bổ sung khi ADN nhân đôi: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.
- Nguyên tắc bổ sung khi ADN sao mã:: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
1 đ
1 đ
4 ( 2 đ)
- Nội dung : Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
- Mục đích: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội ( Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp).
- Ý nghĩa: Kiểm tra độ thuần chủng của giống.
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
5 ( 2 đ)
a) – TLKG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
 - TLKH: 3 vàng : 1 xanh
b) Có 3 trường hợp.
1,5 đ
0,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_HK.doc