Trường TH Dơng Jri Lớp: 2.. Họ và tên: ................ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Toán Năm học: 2015 - 2016 Thời gian: 40 phút Điểm Người chấm Phần I: (4 điểm) Khoanh vào trước kết quả đúng Câu 1: Số 95 đọc là: A. Chín mươi B. Chín trăm C. Chín mươi lăm D. Năm chín Câu 4: 1 ngày có .....giờ A. 12 giờ B. 13 giờ C. 14 giờ D. 24 giờ Câu 2: Số gồm 8 chục, 7 đơn vị viết là: A. 87 B. 80 C. 78 D. 70 Câu 5: 90cm = .......dm. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 9 B. 90 C. 900 D. 9000 Câu 3: Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 10 B. 90 C. 99 D. 100 Câu 6: 35l – 12l = ...... l. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 23 B. 13 C. 30 D. 10 Câu 7: 28 + 2 - 20 = ... Kết quả của phép tính là: A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Câu 8: Tìm x, biết: x + 9 = 30 A. 39 B. 27 C. 30 D. 10 Phần II: (6 điểm) Bài 1: (2điểm) Đặt tính rồi tính: 37 + 54 65 - 29 79 + 13 80 – 44 ................................................ Bài 2: (1điểm) Vẽ đoạn thẳng MN và đoạn thẳng PQ. Bài 3: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8cm, chiều dài bằng 9cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4: (2 điểm) Có 13250 l nước mắm đựng đều vào 5 thùng. Hỏi 7 thùng như thế đựng bao nhiêu lít nước mắm? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN PHẦN I: Từ câu 1 đến câu 6 ( Mỗi câu 0,5đ) Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: D Câu 6: A Câu 7: (1điểm ) A PHẦN II: Bài 1: ( Mỗi câu đúng đạt 0, 5 điểm ) Bài 2: a) (0,5đ) x = 672 b) (0,5đ) 69094 Bài 3: Bài giải Diện tích hình chữ nhật là 0,5đ 8 x 9 = 72 (cm2 ) 0,25đ Đáp số: 72 cm2 0,25đ Bài 4: Bài giải Mỗi thùng đựng được số lít nước mắm là: : 0,5đ 13250 : 5 = 2650 ( l) 0,5đ 7 thùng đựng được số lít nước mắm là: 0,5đ 2650 x 7 = 18550 ( l ) 0,25đ Đáp số: 18550 ( l ) 0,25đ DUYỆT CỦA CM NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Nhụ Nguyễn Thị Lam PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG T. H DƠNG JRI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: ĐỌC THÀNH TIẾNG ( LỚP 3) NĂM HỌC: 2015 - 2016 A. KIỂM TRA ĐỌC: * GV Yêu cầu học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài tập đọc có tên. Yêu cầu HS đọc một đoạn của bài đó theo (CKTKN ) 70 tiếng/phút và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đó. 1. Cuộc chạy đua trong rừng SGK TV3 tập 2/trang 80. 2. Cuộc gặp gỡ ở Lúc – xăm - bua. SGK TV3 tập 2/trang 98. 3. Một mái nhà chung. SGK TV3 tập 2/trang 101. 4. Sự tích chú cuội cung trăng SGK TV3 tập 2/trang 131. 5. Qùa của đồng nội SGK TV3 tập 2/trang 127. (GV cho học sinh đọc đoạn nào thì yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan đến đoạn đọc đó) B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐỌC: + Đọc to, rõ ràng, đúng tốc độ, giọng đọc phù hợp, trả lời đúng câu hỏi yêu cầu đạt điểm tối đa 2 điểm. - Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng: trừ 0,25 điểm ; đọc sai 4 tiếng trở đi: trừ 0,5 điểm - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,25 điểm - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 0,5 điểm - Đọc nhỏ vượt qua thời gian từ 1 phút đến 2 phút:trừ 0,25 điểm - Đọc chưa rõ ràng: trừ 0,25 điểm. - Không trả lời đúng câu hỏi liên quan trừ 0,25 điểm. DUYỆT CỦA CM NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Nhụ Nguyễn Thị Lam Trường TH Dơng Jri Lớp: 3.. Họ và tên: ................ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Đọc hiểu Năm học: 2015 - 2016 Thời gian: 20 phút Điểm Người chấm I. Đọc thầm đoạn văn sau và làm các bài tập: Bà Triệu anh hùng Bà Triệu người miền Quân Yên. Bà xinh đẹp lại có tài võ nghệ. Thuở ấy có con voi trắng một ngà rất dữ tợn thường về phá hoạt mùa màng. Để trừ hại cho cho dân, Bà cùng chúng bạn tìm cách vây bắt. Lùa voi xuống đầm lầy rồi bà dũng cảm nhảy lên đầu nó, bắt nó khuất phục. Con voi trắng ấy sau này trở thành người bạn trung thành của Bà. Quân Ngô xâm lược nước ta, gây bao điều bạo ngược. Bà tập hợp mọi người chống trả. Bà nói: “Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ!” Cảm phục ý chí của Bà, dân chúng theo Bà rất đông. Giặc Ngô bị quân ta đánh cho đại bại. Trên núi Tùng tỉnh Thanh Hóa hiện còn mộ Bà. Tại đó, nhân dân lập đền thờ Bà. Hội đền hằng năm vào ngày 21 tháng hai âm lịch. Theo Các nhân vật Lịch sử Việt Nam Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Bà Triệu khuất phục voi dữ bằng cách: Cùng mọi người vây bắt voi Cùng mọi người làm bẫy bắt voi Lùa voi xuống đầm lấy, nhảy lên đầu nó Câu 2: Chí hướng của Bà Triệu là: Trở thành một phụ nữ tài giỏi. Muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp bằng sóng dữ, đánh đuổi quân Ngô, giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ!” Cưỡi cơn gió mạnh, chém được cá kình ở biển Đông Câu 3: Nhân dân ta lập đền thờ Bà Triệu vì: Khâm phục tấm lòng yêu nước, ý chí quật cường của bà Biết ơn bà đã có công đánh đuổi giặc Ngô Cả hai ý đều đúng Câu 4: Gạch dưới những từ chỉ đặc điểm có trong câu “Thuở ấy, có con voi trắng, một ngà, rất dữ tợn. Câu 5: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong câu “Trên núi Tùng tỉnh Thanh Hóa hiện còn mộ Bà”. Câu 6: Trong câu “Con voi trắng ấy sau này trở thành người bạn trung thành của Bà.” tác giả đã nhân hóa con voi trắng ấy bằng cách: Dùng từ chỉ người Dùng từ chỉ hoạt động vật Dùng từ chỉ đặc điểm của con vật. Đáp án: Đọc hiểu (3điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 đểm Câu 1 2 3 6 Đáp án C B C A Câu 5: Gạch chân dưới từ: trắng, một ngà, dữ tợn Câu 6: gạch dưới: Trên núi Tùng tỉnh Thanh Hóa DUYỆT CỦA CM NGƯỜI RA ĐỀ Hồ Thị Nhụ Nguyễn Thị Lam Trường TH Dơng Jri Lớp: 1.. Họ và tên: ............................... KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Chính tả Năm học: 2015 - 2016 Thời gian: 20 phút Điểm Người chấm I. Nghe –viết: Nghe - viết bài “Qùa của đồng nội (TV3/2- tr/ 127) (GV đọc cho học sinh viết từ “Khi đi ngang cánh đồng ... chất quý trong sạch của trời.”) Trường TH Dơng Jri Lớp: 3.. Họ và tên: .......................... KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Tập làm văn Năm học: 2015 - 2016 Thời gian: 35 phút Điểm Người chấm Tập làm văn: (3 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 7 đến 10 câu ) kể về người lao động trí óc mà em biết. ĐÁP ÁN I. Chính tả: (2 điểm). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm). - Cứ mắc 2 lỗi trừ 0,25 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần). - Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài. II. Tập làm văn (3 điểm): - Viết được đoạn văn bố cục rõ ràng (1 điểm) - Diễn đạt đầy đủ các ý đạt 2 điểm - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên đánh giá cho điểm: 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.
Tài liệu đính kèm: