Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- Năm học:2002-2003 Trường Trung học Thực hành Môn: HÓA – Lớp 10- Đề 1 Thời gian làm bài: 60 phút (Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu gì kể cả hệ thống tuần hoàn). I. LÝ THUYẾT: (6 điểm) Câu 1: (2,0đ) a. Viết 2 phương trình phản ứng cho mỗi trường hợp để chứng tỏ : - SO2 là oxit axit. - H2S thể hiện tính khử . - Clo thể hiện tính oxi hóa. b. Cho phản ứng sau : (1) D (2) Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều (1) hay (2) nếu: - Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. - Tăng áp suất của hệ phản ứng. Câu 2: (3,0đ) Các chất sau đây có tác dụng với nhau hay không ? Nếu có, hãy viết phương trình phản ứng: a. Axit Clohidric với K2CO3, H2S, BaSO4, FeS, FeO. b. Axit Sunfuric đặc nóng với Fe, NaCl (tinh thể), Fe(OH)3. Câu 3: (2,0đ) Hãy điều chế các chất sau : a. Khí Clo từ NaCl (tinh thể), MnO2 và HCl bằng 2 phương pháp. b. SO2 từ Na2SO3, Cu và H2SO4 đặc nóng bằng 2 phương pháp. II. BÀI TOÁN: (3 điểm) Cho 38,2 g hỗn hợp 2 muối K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl 0,5M dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí ở điều kiện chuẩn. a. Viết các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu? b. Lượng axit HCl dư được trung hòa bởi 100ml dung dịch KOH 2M. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng? c. Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II, bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 15,1%. Xác định tên kim loại M ? Cho C=12; Na=23; K=39; S=32; Ca=40; Cl=35,5; O=16; Cu=64; Zn=65; Fe=56. ---Hết---TrườngĐại học Sư phạm Tp.HCM Trường Trung học Thực hành ĐỀ THI HỌC KÌ II Môn: HÓA – Khối 10 Thời gian: 60 phút (Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì kể cả HTTH) Lý thuyết: (7 điểm) Câu 1: (2,0đ) Viết 1 phương trình phản ứng và xác dịnh vai trò của SO 2 trong các trường hợp sau: Số oxi hóa của lưu huỳnh tăng. Số oxi hóa của lưu huỳnh giảm. Số oxi hóa của lưu huỳnh không thay đổi. Cho phương trình phản ứng sau: N2 + 3H2 2NH3 + Q. Khi ta tăng nhiệt độ thì cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều nào ? Câu 2 : (3,0 đ) Cho các chất sau: CuO, Fe, C, Cu. Hãy cho biết chất nào có thể tác dụng với: Dung dịch Clohidric Dung dịch axit sunfuric 98%, nóng. Viết phương trìng phản ứng (nếu có). Câu 3 (2,0 đ) : Từ thuốc tím là nguyên liệu chính hãy viết phương trình điều chế trực tiếp khí Cl2,O2. Từ Fe, S, HCl. Hãy điều chế khí Hidrosunfua theo 2 cách. Toán :(3,0đ) Cho 10,82 gam hỗn hợp Na2CO3 , K2CO3 tác dụng hết với 220 gam dung dịch HCl 0,9M (d=1,1 g/ml), thu được dung dịch A và khí B. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính C% các chất trong dung dịch A. Dẫn toàn bộ khí B vào V ml dung dịch NaOH 2M. Tính V tối thiểu cần để thu được muối trung hòa. Cho Na=23, K=39, C=12, O=16, Cl=35.5, H=1. -Hết- Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- Năm học:2002-2003 Trường Trung học Thực hành Môn: HÓA – Lớp 10- Đề 2 Thời gian làm bài: 60 phút (Học sinh không sử dụng bất cứ tài liệu gì kể cả hệ thống tuần hoàn). I. LÝ THUYẾT: (6 điểm) Câu 1: (2,0đ) a. - Viết hai phương trình phản ứng có H2S tham gia với vai trò là một chất khử. - Viết một phương trình phản ứng có Clo tham gia với vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. - Viết phương trình chứng minh O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. 2 1 b. Cho phương trình phản ứng sau: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) + Q Hãy cho biết phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều (1) hay (2), nếu ta: - Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. - Tăng áp suất của hệ phản ứng. Câu 2: (3,0đ) a. Cho các chất sau: FeO, NaOH, Cu; ở điều kiện nhiệt độ phòng, chất nào tác dụng được với dung dịch HCl 15% dư? b. Cho các chất sau: Fe(OH)2, Mg, S, N2; ở nhiệt độ cao, chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 98%, dư? Hãy viết các phương trình phản ứng đó. Câu 3: (2,0đ) Hãy điều chế các chất sau: a. Cl2, O2 từ nguyên liệu chính là thuốc tím dạng tinh thể. b. Hidrosunfua từ HCl, Fe, S theo hai cách. II. BÀI TOÁN: (3 điểm) Cho 24,3 g hỗn hợp A gồm hai muối khan MgCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 20% dư, thì thu được dung dịch B và 5,6 lít khí C ở điều kiện chuẩn. a. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A. b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết dùng dư 5 gam dung dịch H2SO4 20%. c. Cho 8,4 g muối cacbonat của kim loại phân nhóm chính nhóm II, tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sau phản ứng được dẫn vào dung dịch nước vôi trong, dư thì thu được 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat đó. Na:23, C:12, O:16, K:39, H:1, Cl:35,5, Ca:40,Ba:137, Mg:24, S:32 . -----HẾT-----
Tài liệu đính kèm: