Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017

docx 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/11/2025 Lượt xem 33Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2016-2017
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2016 -2017)
MÔN VẬT LÝ 6 - ĐỀ 1
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề :1
Sự nở vì nhiệt
1.Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
4.Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
6. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Câu 1a:(1đ)
Câu 1b: (1đ)
Câu 5 : (1.5đ)
 2 câu
3.5điểm
 35%
Chủ đề :2
Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ
2.Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
5.Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
Số câu hỏi:
Số điểm:
Tỉ lệ :
Câu2a: (1đ)
Câu 2b : (1đ)
 1câu
 2điểm
 20%
Chủ đề 3:
Sự chuyển thể
3 .Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất
7.Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay hơi trong thực tế.
Số câu hỏi : 
Số điểm :
Tỉ lệ :
Câu3: (1đ)
Câu4: (1đ)
Câu 6 : (1.5đ)
Câu 7: (1đ)
4 câu 
4.5 điểm
45%
Tổng số câu
2
2
2
1
7
Tổng số điểm
3
3
3
1
10
Tỷ lệ %
30%
30%
30%
10%
100%
PHÒNG GD & ĐT CHÂU THÀNH 	 ĐỀ THI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH	 MÔN VẬT LÝ 6 (đề 1)
	 THỜI GIAN: 45 PHÚT
Câu 1: (2 đ) 
 a)	(1đ).Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng? 
 b)	( 1đ).Mô tả hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng? 
 Câu 2: (2đ)
 a) (1đ) Nhiệt kế dùng để làm gì ?Có mấy loại nhiệt kế ? Nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế ?
 b)(1đ) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? 
Câu 3: (1 đ). Nêu đặc điểm của sự nóng chảy?
 Câu 4: (1đ). Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất
Câu 5:(1.5 điểm) Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất, giải thích tại sao người ta không đóng chai nước ngọt,chai bia,chai nước mắm, ... thật đầy?
Câu 6: (1.5 điểm). Vận dụng sự ngưng tụ . Giải thích sự tạo thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm ? 
Câu 7: (1điểm) Vận dụng sự bay hơi để giải thích .Tại sao thả bèo hoa dâu, không những tốt lúa mà còn chống được hạn?
-----------HẾT----------
 Thái Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2017 
 GVBM Tổ trưởng BGH 
 Phan Thị Hoàng Mai Lê Ngọc Châu Phan Đức Cường
 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM (đề 1)
CÂU HỎI
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1
a). Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 b)Nhúng một bình A đựng đầy nước (ở nhiệt độ thường) được đậy bằng nút cao su có một ống C (hình trụ, hở hai đầu) xuyên qua nút vào một bình B đựng nước, ta thấy:
 - Khi bình B đựng nước nóng, mực nước (ở bình A) trong ống C dâng lên. Điều đó chứng tỏ, nước trong bình A nở ra khi nóng lên. 
 - Khi bình B đựng nước lạnh, mực nước (ở bình A) trong ống C hạ xuống. Điều đó chứng tỏ, nước trong bình A co lại khi lạnh đi.
 Vậy, nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 
0.5 đ
0.5 đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2
a)*Nhiệt kế thường dùng để đo nhiệt độ
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người hoặc con vật.
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí hàng ngày
b)*Hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
 1đ
Câu 3
. · Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
· Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
· Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. 
0.5đ
 0.25đ
0.25đ
Câu 4
 Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80oC thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
 (Tùy HS mô tả các kim loại khác cũng được)
1đ
Câu 5
Vì chất lỏng trong chai gặp nóng nở ra, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực rất lớn đẩy bật nắp ra.
1.5đ
Câu 6
Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành những giọt sương đọng trên lá,
1.5đ
Câu 7
Bèo hoa dâu nổi trên mặt thoáng của nước làm giảm diện tích mặt mặt thoáng của nước, làm cho nước trong ruộng thoát hơi nước ít đi, giữ được nước cho ruộng.
1đ
 Thái Bình, ngày 19 tháng 4 năm 2017 
 GVBM Tổ trưởng BGH 
 Phan Thị Hoàng Mai Lê Ngọc Châu Phan Đức Cường
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÍ 6
 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 6 HKII
Câu 1: 
 a)	Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
 TL: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 b)Mô tả hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng? 
 TL:Nhúng một bình A đựng đầy nước (ở nhiệt độ thường) được đậy bằng nút cao su có một ống C (hình trụ, hở hai đầu) xuyên qua nút vào một bình B đựng nước, ta thấy:
 - Khi bình B đựng nước nóng, mực nước (ở bình A) trong ống C dâng lên. Điều đó chứng tỏ, nước trong bình A nở ra khi nóng lên. 
 - Khi bình B đựng nước lạnh, mực nước (ở bình A) trong ống C hạ xuống. Điều đó chứng tỏ, nước trong bình A co lại khi lạnh đi.
 Vậy, nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. 
 Câu 2: 
Nhiệt kế dùng để làm gì ?Có mấy loại nhiệt kế ? Nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế ? 
 TL: Nhiệt kế thường dùng để đo nhiệt độ
 - Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
 - Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người hoặc con vật.
 - Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí hàng ngày
 b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
 Hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất 
 Câu 3: Nêu đặc điểm của sự nóng chảy?
 TL: - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
 -Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
 Câu 4: Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất ?
 TL: Khi đun nóng băng phiến nhiệt độ của băng phiến tăng dần, đến nhiệt độ 80oC thì băng phiến bắt đầu chuyển dần từ thể rắn sang thể lỏng. Trong suốt thời gian này, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi (80oC), nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Nếu tiếp tục đun nóng băng phiến thì băng phiến chuyển hoàn toàn sang thể lỏng. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
 (Tùy HS mô tả các kim loại khác cũng được)
Câu 5: 
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn?
 TL: - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
 b)Mô tả hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn ? 
 TL: Một quả cầu bằng sắt được nối bằng một sợi dây kim loại, đầu còn lại của sợi dây gắn với một cán cầm cách nhiệt; một vòng khuyên bằng sắt được gắn với một cán cầm cách nhiệt. Thả quả cầu qua vòng khuyên, ta thấy:
 - Khi quả cầu chưa được nung nóng, thì quả cầu lọt khít qua vòng khuyên.
 - Khi quả cầu được nung nóng, thì quả cầu không lọt qua vòng khuyên. Điều đó chứng tỏ, sắt nở ra khi nóng lên.
 - Khi quả cầu đang nóng được làm lạnh, thì quả cầu thả lọt qua vòng khuyên. Điều đó chứng tỏ, sắt co lại khi lạnh đi.
 Câu 6: 
 a) Nhiệt kế dùng để làm gì ?Có mấy loại nhiệt kế ? Nêu công dụng của mỗi loại nhiệt kế ?
 TL: Nhiệt kế thường dùng để đo nhiệt độ.
- Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người hoặc con vật.
- Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ không khí.
 b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào?
 TL: Hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất. 
Câu 7: 
 a)Nêu đặc điểm của sự nóng chảy?
 TL: -Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
 -Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau.
 -Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. 
 Câu 8: Nêu đặc điểm của sự đông đặc?
 TL:-Phần lớn các chất đông đặc ở nhiệt độ xác định, nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc. Các chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó.
 -Trong suốt thời gian đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
 “Chúc các em thi đạt kết quả tốt” 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2016_2017.docx