Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí lớp 9 (Kèm đáp án) - Năm học 2015-2016

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí lớp 9 (Kèm đáp án) - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Vật lí lớp 9 (Kèm đáp án) - Năm học 2015-2016
Trường THCS BÀI KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2015 - 2016 
Họ $ Tên : Môn : Vật Lý 9
Lớp : 9. Thời gian : 45 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I.Trắc nghiệm ( 2đ ): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời Đúng
    1. Chọn câu đúng trong các câu sau.Tia sáng đi từ môi trường trong suốt này đến môi trường trong suốt khác mà không bị gãy khúc khi :
         A. góc tới bằng 450.                             B. góc tới gần bằng 900.
         C. góc tới bằng 00.                               D. góc tới có giá trị bất kì .
    2. A/B/ là ảnh của AB qua TKHT có tiêu cự f, ảnh A/B/ ngược chiều và cao bằng vật AB .Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính , điều nào sau đây là đúng nhất khi nói về mối quan hệ giữa d và f ?
          A. d = f                                                B. d = 2f
          C. d > f                                                D. d < f 
   3. Khi chiếu chùm ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ , ở phía sau tấm lọc màu ta thu được ánh sáng gì ? 
         A. Màu đỏ.                                                 B. Màu xanh.
         C. Màu ánh sáng trắng .                            D. Màu gần như đen.
   4. Chọn cách làm đúng trong các cách sau để tạo ra ánh sáng trắng .
          A. Trộn các ánh sáng đỏ , lục , lam với nhau . C. Nung chất rắn đến hàng ngàn độ
          B. Trộn các ánh sáng có màu từ đỏ đến tím với nhau . D. Cả ba cách làm đều đúng .
 II.Tự Luận ( 8 đ )        
Câu 1 ( 1 đ ) : So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh ?
Câu 2 ( 1,5đ ) : Hãy nêu các tác dụng của ánh sáng ? Cho ví dụ ?
Câu 3 (2đ) : 
           Nam bị cận có điểm cực viễn CV cách mắt 115 cm . Hải cũng bị cận nhưng có điểm cực viễn CV cách mắt 95 cm.
            a. Hỏi ai bị cận năng hơn ? Vì sao?
            b. Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính gì , có tiêu cự bao nhiêu ?
Câu 4 (3,5 đ):
   Một người dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ cao h = 0,6 cm , đặt cách kính lúp một khoảng d = 10 cm thì thấy ảnh của nó cao h/ = 3 cm . 
       a. Hãy dựng ảnh của vật đó qua kính lúp (không cần đúng tỷ lệ) và cho biết tính chất của ảnh ?
 b. Tính tiêu cự f của kính lúp ?
 c. Dịch chuyển kính lúp về phía vật một khoảng 2,5 cm, hãy xác định vị trí , tính chất , độ lớn của ảnh ?
.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HKII
 MÔN : VẬT LÝ 9
Câu 
Nội dung đáp án
Điểm
Trắc nghiệm (2đ)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
D
4 x 0,5đ 
Tự Luận 
Câu 1 ( 1 đ )
So sánh cấu tạo của mắt và máy ảnh :
Mắt
Máy ảnh
Giống nhau
+Thể thuỷ tinh như vật kính đều là TKHT
+Màng lưới như phim để hứng ảnh .
Khác nhau
+Thể thuỷ tinh mềm có thể điều tiết làm thay đổi tiêu cự.
+Vật kính làm bằng vật liệu cứng có tiêu cự không thay đổi.
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (1,5đ)
+Tác dụng nhiệt : ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên.
+Tác dụng sinh học: ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi chất ở các sinh vật.
+Tác dụng quang điện của ánh sáng: ánh sáng tác dụng lên pin quang điện biến năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. 
 3 x 0,5đ
Câu 3 ( 2đ )
a) Hải cận thị nặng hơn Nam vì : 
   Điểm cực viễn của Hải gần mắt hơn Nam .
b) Để khắc phục Nam và Hải phải đeo kính cận (TKPK)
   + f = 115 cm (với Nam)
   + f = 85 cm (với Hải)
 1 đ
 1đ
Câu 4 (3,5đ)
a)Vẽ ảnh của vật qua kính lúp 
 ảnh là ảnh ảo , cùng chiều với vật và lớn hơn vật .     
 b)Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính : 
     = > d/ = 50cm                        
c)Tiêu cự của kính lúp :   
    = > f = 12,5cm
d) Dịch chuyển kính lúp về phía vật một khoảng  2,5cm , nên khoảng cách từ vật đến thấu kính là :
     d2 = 10 – 2,5 = 7,5 (cm)
    Từ công thức thấu kính :  = >   d2/   = 18,75 (cm)
* Vậy ảnh của vật cách kính lúp 18,75 cm .
*Ảnh là ảnh ảo vì d2 = 7,5 cm < f = 12,5 cm .
Tính được : h// = 1,5 (cm)
 * ảnh của vật cao 1,5 cm .
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 0,5đ
 0,5đ
1đ
Cộng
10 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_HK_II_LY_9_DE_2.doc