TRƯỜNG THCS THÀNH LONG TỔ TỰ NHIÊN KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: tháng 12 năm 2016 Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) I. THIẾT KẾ MA TRẬN: TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO CÁC KN/NL CẦN HƯỚNG TỚI Cơ học - Chuyển động cơ học - Tốc độ - Biểu diễn lực; Sự cân bằng lực - Quán tính; - Lực ma sát; Ôn tập - Áp suất. - Áp suất chất lỏng. - Bình thông nhau; Máy nén thuỷ lực. - Áp suất khí quyển. - Lực đẩy Acsimet. - Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet. - Sự nổi. - Công cơ học. - Định luật về công. - Ôn tập. - Viết được công thức tính tốc độ và nêu rõ các đại lượng, đơn vị trong công thức. Nêu được ý nghĩa tốc độ của vật chuyển động. - Biết được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực. Câu 1 Câu 2 - Hiểu được sự xuất hiện của các loại lực ma sát. Ma sát có lơi và có hại. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế thường gặp liên quan đến quán tính. Câu 3 Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ácsimét. Câu 5 Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán về áp suất. Và tính được áp lực theo công thức tính áp suất. Câu 4 - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy. - Kĩ năng trình bày, nhận biết: Câu 1,2. - Kĩ năng liên hệ thực tế: Câu 3. - Kĩ năng sử dụng công thức tính toán: Câu 4,5 Số câu: 5 10 điểm 100% Số câu: 2 5 điểm 50 % Số câu: 1 3 điểm 30 % Số câu: 1 1 điểm 10 % Số câu: 1 1 điểm 10 % Tổng số câu: 5câu Số điểm:10 điểm 100% 2 câu 5 điểm 50% 1 câu 3 điểm 30% 1 câu 1 điểm 10 % 1 câu 1 điểm 10% II. ĐỀ KIỂM TRA: KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: tháng 12 năm 2016 Môn kiểm tra: VẬT LÍ - Lớp: 8 Hệ: THCS Thời gian: 45 phút (Không tính thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: a/ Viết công thức tính tốc độ, nêu rõ các đại lượng và đơn vị trong công thức?(1,5 điểm) b/ Tốc độ người đi xe mô tô là 36km/h có ý nghĩa gì? (0,5 điểm) Câu 2: Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực? (3 điểm). Câu 3: a/ Cho biết biết tên của loại lực ma sát xuất hiện; ma sát đó có lợi hay có hại trong các trường hợp sau: (2 điểm) - Ma sát giữa lốp xe với mặt đường. - Ma sát giữa các chi tiết máy trượt trên nhau. - Ma sát giữa đế giày với mặt đường. - Ma sát giữa bàn tay với vật đang giữ trên tay. b/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách ngồi trên xe bị nghiêng về bên trái. Hãy giải thích. (1 điểm) Câu 4: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính trọng lượng của người đó.(1 điểm) Câu 5: Một vật có thể tích 50dm3 được nhúng hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy Ácsimet tác dụng lên vật. Cho biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000N/m3 (1 điểm) Hết Họ và tên học sinh: Số báo danh: .. III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: Phần(TL) Đáp án Biểu điểm Cơ học Câu 1: (2 điểm). - Công thức : v = (m/s) hoặc (km/h) v : tốc độ (m/s) hoặc (km/h) Với: s: quãng đường đi được (m) hoặc (km) t: thời gian đi hết quãng đường đó (s) hoặc (h) - Ý nghĩa: Trong một giờ xe mô tô đi được 36km. 0,5điểm 1,0điểm 0,5điểm Câu 2: (3 điểm). - Cấu tạo: Bộ phận chính của máy thủy lực gồm 2 ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có một pittông. - Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên pittông nhỏ, lực này gây một áp suất p lên mặt chất lỏng p=áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pittông lớn và gây ra lực F nâng pittông lớn lên: F = p.S = . Suy ra: 1,0điểm 2,0điểm Câu 3: (3 điểm). a/ - Ma sát giữa lốp xe với mặt đường: Ma sát lăn, có lợi. - Ma sát giữa các chi tiết máy trượt trên nhau: Ma sát trượt, có hại. - Ma sát giữa đế giày với mặt đường: Ma sát trượt, có hại. - Ma sát giữa bàn tay với vật đang giữ trên tay: Ma sát nghỉ, có lợi. b/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách ngồi trên xe bị nghiêng về bên trái : do quán tính xe vẫn đang chuyển động về phía trước nên hành khách không kịp thay đổi trạng thái chuyển động. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 1,0điểm Câu 4: (1 điểm). Tóm tắt: Giải p = 1,7.104N/m2 Trọng lượng của người tác dụng lên mặt sàn là : S = 0,03m2 F P = ? N p = ― => F = p.S = 1,7.104. 0,03 = 510 (N) S Vậy: P = F = 510N Đáp số: P = 510 N 0,25điểm 0,5điểm 0,25điểm Câu 5: (1 điểm) Tóm tắt Giải V = 50dm3 = 0,05m3 Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật là: d = 10000N/m3 FA = d.V = 10000. 0,05 = 500 (N) FA = ? N Đáp số: FA = 500N 0,25điểm 0,5điểm 0,25điểm Hết Thành Long, ngày 07 tháng 11 năm 2016 GVBM Trần Thị Nhàn
Tài liệu đính kèm: