Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tam Đảo

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tam Đảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Tam Đảo
PHÒNG GD & ĐT TAM ĐẢO
------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I; NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Vật lí 8
Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
(Đề này gồm 01 trang)
Câu 1(1điểm).
Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu nhận xét về trạng thái của vật khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Câu 2(3điểm).
a) Độ lớn của vận tốc cho ta biết điều gì? Hãy nêu hai đơn vị hợp pháp của vận tốc.
b) Vận tốc của chuyển động thứ nhất là 36km/h, của chuyển động thứ 2 là 10m/s. Điều đó cho ta biết gì? So sánh sự nhanh, chậm của hai chuyển động trên.
Câu 3(2điểm). 
Hãy nêu hai trường hợp ma sát có hại xuất hiện giữa các chi tiết khi xe đạp chuyển động. Nêu cách làm giảm ma sát trong hai trường hợp đó.
Câu 4(2điểm).
Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB dài 12km. Trên 1/3 đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc v1= 10km/h; trên 2/3 đoạn đường còn lại người đó đi với vận tốc v2= 8km/h. 
a) Tính thời gian người đó đi hết đoạn đường AB.
b) Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường.
Câu 5(2điểm).
Thả một vật hình cầu không thấm nước có thể tích V vào dầu hoả, thấy 1/2 thể tích của vật bị chìm trong dầu.
a) Tính khối lượng riêng của chất làm quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D = 800kg/m3.
b) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật. Biết khối lượng của vật m = 0,2kg.
-Hết-
Lưu ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 8
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
+ Nêu đầy đủ 4 đặc điểm: cùng tác dụng vào 1 vật; cùng phương; ngược chiều; cùng độ lớn.
+ Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng:
 - Nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên.
 - Nếu vật đang chuyển động thì tiếp tục chuyển động thẳng đều
0,5
0,5
Câu 2
(3đ)
a) Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
1 
Hai đơn vị hợp pháp của vận tốc: m/s và km/h
0,5 
b) Vận tốc của chuyển động thứ nhất là 36km/h: trong mỗi giờ, vật đi được 36 km.
0,5 
Vận tốc của vật thứ hai là 10 m/s: trong mỗi giây, vật đi được 10 m.
0,5
Đổi 36km/h = = 10m/s. => Vậy hai chuyển động nhanh như nhau.
0,5 
Câu 3
( 2đ)
HS có thể nêu hai trường hợp sau:
Ma sát làm mòn đĩa và xích. Để giảm ma sát phải thường xuyên tra dầu mỡ vào xích.
1,0 
Ma sát làm mòn trục xe và cản trở chuyển động quay của bánh. Để giảm ma sát người ta dùng ổ bi ở trục quay.
1,0 
Câu 4
(2 đ)
Thời gian người đó đi hết 1/3 đoạn đường đầu là:
0,5 
Thời gian người đó đi hết 2/3 đoạn đường sau là: 
0,5 
Thời gian đi hết đoạn đường AB là:
 t = t1 + t2 = 0,4 + 1 = 1,4h = 1h24phút
0,5 
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là: 
 vtb = 
0,5 
Câu 5
(2 đ)
Gọi m và D’ lần lượt là khối lượng và khối lượng riêng của vật.
Ta có: m = D’.V
Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10.D’.V
0,35 
Lực đẩy Ác-si-mét: FA = 10D.
0,35 
Khi vật nổi: P = FA ó 10D’.V = 10D. 
0,35 
=> D’ = = 
0,35 
Lực đẩy Ác-si-mét: FA = P ó FA = 10m = 10.0,2 = 2N
0,6
----------------------HẾT--------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTHKI_VL8_full_HD.doc