SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT Đề thi gồm 04 trang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016 – 2017) Môn Lý 10 – Mã đề 135 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ tên Học sinh:. Lớp. Số thứ tự: .. Điểm TN Điểm TL Tổng Giám khảo PHẦN 1 -PHẦN TRẮC NGHIỆM MÃ ĐỀ: 135 Thí sinh lưu ý: 4. Số thứ tự: 5. Số báo danh 6. Mã đề thi - Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách. - Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn. - Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề thi trước khi làm bài. 1. Tỉnh/TP: .. 2. Hội đồng coi thi: 3. Ngày thi: Giám thị 1: Họ tên: . Chữ kí: . Giám thị 2: Họ tên: . Chữ kí: . Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề thi. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng 01 A B C D 06 A B C D 11 A B C D 16 A B C D 02 A B C D 07 A B C D 12 A B C D 17 A B C D 03 A B C D 08 A B C D 13 A B C D 18 A B C D 04 A B C D 09 A B C D 14 A B C D 19 A B C D 05 A B C D 10 A B C D 15 A B C D 20 A B C D C©u 1. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. lực. B. trọng lượng. C. vận tốc. D. khối lượng. C©u 2. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi. A. Tỉ lệ với độ biến dạng. B. Xuất hiện khi vật bị biến dạng. C. Luôn là lực kéo D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng. C©u 3. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ: A. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc. B. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn C. Chuyển động thẳng đều mãi mãi. D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. Câu 4. Một cái thùng có khối lượng 5 kg chuyển động theo phương ngang. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. A. - 1 m/s2. B. 1 m/s2. C. - 1,02m/s2. D. 1,04 m/s2. Câu 5. Một vật có khối lượng 5,0kg, chịu tác dụng của một lực không đổi làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 2,0 giây. Lực tác dụng vào vật là : A. 10N. B. 15N. C. 1,0N. D. 5,0N. C©u 6. Trong các cách viết công thức của lực hướng tâm dưới đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. C©u 7. Hai tàu thủy, mỗi chiếc có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1km. Lấy g=10m/s2. So sánh lực hấp dẫn giữa chúng và trọng lượng của một quả cân có khối lượng 15g A. Chưa biết B. Bằng nhau C. Nhỏ hơn D. Lớn hơn C©u 8. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn : A. Nm2/kg2 B. m/s2 C. kgm/s2 D. Nm/s C©u 9. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên. A. Giảm đi. B. Không thay đổi. C. Không biết được D. Tăng lên. C©u 10. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có: A. Phản lực. B. Lực tác dụng ban đầu. C. Lực ma sát D. Quán tính. C©u 11. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 5m/s. Lấy g = 10m/s2. A. y = 0,2 x2. B. y = 10t + 5t2 C. y = 0,1x2. D. y = 10t + 10t2. C©u 12. Chọn câu đúng. A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn. B. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. C. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. D. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn. C©u 13. Với các quy ước thông thường trong sách giáo khoa, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức : A. B. C. D. C©u 14. Chọn đáp án đúng.Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là : A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. C. Chuyển động thẳng biến đổi đều. D. Chuyển động rơi tự do. C©u 15. Điều nào sau đây là đúng khi nói về lực tác dụng lên vật chuyển động tròn đều? A. Vật không chịu tác dụng của lực nào ngoài lực hướng tâm B. Ngoài các lực cơ học, vật còn chịu thêm tác dụng của lực hướng tâm C. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật nằm theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đang khảo sát D. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật đóng vai trò lực hướng tâm C©u 16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của khối lượng A. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại B. Đơn vị đo là kilôgam C. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, không thay đổi đối với mỗi vật D. Khối lượng có tính chất cộng C©u 17. Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ. Nó đến B sau 3 giờ chuyển động và sau 2 giờ nữa nó đến C. Nếu chọn gốc thời gian lúc 0 giờ thì thời điểm mà xe ở A, B, C trùng với những thời điểm nào sau đây: A. tA = 6h, tB = 8h, tC = 11h B. tA = 0h, tB = 2h, tC = 3h C. tA = 6h, tB = 9h, tC = 11h D. tA = 0h, tB = 3h, tC = 5h C©u 18. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a. B. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau. C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên. D. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b. C©u 19. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai? A. Gia tốc của vật khác không. B. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào. C. Gia tốc của vật bằng không. D. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C©u 20. Lúc trời không gió một máy bay bay với vận tốc không đổi 300km/h từ một địa điểm A đến một địa điểm B hết 2,0giờ. Khi bay trở lại từ B về A thì gió thổi ngược máy bay phải bay hết 2,5 giờ. Giá trị nào sau đây đúng với vận tốc gió? A. 600km/h B. 25km/h C. 60 km/h D. 250km/h Phần tự luận Bài 1 ( 1,0 điểm): Hai tàu thủy giống nhau, mỗi chiếc có khối lượng 50 tấn đặt cách nhau 1km. Tính độ lớn lực hấp dẫn giữa chúng? Cho . Bài 2 ( 1,0 điểm): Một lò xo có chiều dài tự nhiên 14 cm, độ cứng 200 N/m. Một đầu của lò xo được giữ cố định, tác dụng một lực 30 N vào đầu còn lại để kéo dãn lò xo.Tính chiều dài của lò xo? Bài 3 ( 1,0 điểm): Một vật có khối lượng 3 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Tác dụng một lực theo phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2. a. Khi F = 9N, tìm gia tốc của vật ? b. Để vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực phải bằng bao nhiêu ? Bài 4 (1,0 điểm): Một vật được ném ngang từ độ cao 80m so với mặt đất với vận tốc 20m/s. Cho g= 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian vật chạm đất? Bài làm phần tự luận SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT . Đề thi gồm 04 trang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016 – 2017) Môn Lý 10 – Mã đề 209 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ tên Học sinh:. Lớp. Số thứ tự: .. Điểm TN Điểm TL Tổng Giám khảo PHẦN 1 -PHẦN TRẮC NGHIỆM MÃ ĐỀ: 209 Thí sinh lưu ý: 4. Số thứ tự: 5. Số báo danh 6. Mã đề thi - Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách. - Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn. - Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề thi trước khi làm bài. 1. Tỉnh/TP: .. 2. Hội đồng coi thi: 3. Ngày thi: Giám thị 1: Họ tên: . Chữ kí: . Giám thị 2: Họ tên: . Chữ kí: . Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề thi. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng 01 A B C D 06 A B C D 11 A B C D 16 A B C D 02 A B C D 07 A B C D 12 A B C D 17 A B C D 03 A B C D 08 A B C D 13 A B C D 18 A B C D 04 A B C D 09 A B C D 14 A B C D 19 A B C D 05 A B C D 10 A B C D 15 A B C D 20 A B C D C©u 1. Với các quy ước thông thường trong sách giáo khoa, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức : A. B. C. D. C©u 2. Đơn vị đo hằng số hấp dẫn : A. kgm/s2 B. m/s2 C. Nm/s D. Nm2/kg2 C©u 3. Khi một vật chỉ chịu tác dụng của một vật khác duy nhất thì nó sẽ: A. Chuyển động thẳng đều mãi mãi. B. Chỉ biến dạng mà không thay đổi vận tốc. C. Bị biến dạng và thay đổi vận tốc cả về hướng lẫn độ lớn D. Chuyển động thẳng nhanh dần đều. C©u 4. Một vật chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu. trong giây thư nhất đi được quãng đường s1, giây thứ hai đi được quãng đường s2, giây thứ ba đi được quãng đường s3. Tỉ số s1:s2:s3 là kết quả nào sau đây? A. s1:s2:s3 = 3:7:11 B. s1:s2:s3 = 1:3:5 C. s1:s2:s3 = 1:2:3 D. s1:s2:s3 = 2:4:6 C©u 5. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn: A. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. B. Tác dụng vào hai vật khác nhau. C. Tác dụng vào cùng một vật. D. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. C©u 6. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của khối lượng A. Đơn vị đo là kilôgam B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương, không thay đổi đối với mỗi vật C. Khối lượng có tính chất cộng D. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại C©u 7. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 5m/s. Lấy g = 10m/s2. A. y = 10t + 10t2. B. y = 0,2 x2. C. y = 0,1x2. D. y = 10t + 5t2 C©u 8. Hành khách 1 đứng trên toa tàu a, nhìn qua cửa số toa sang hành khách 2 ở toa bên cạnh b. Hai toa tàu đang đỗ trên hai đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bỗng 1 thấy 2 chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. b chạy nhanh hơn a. B. Toa tàu a đứng yên. Toa tàu b chạy về phía sau. C. Toa tàu a chạy về phía trước. toa b đứng yên. D. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. a chạy nhanh hơn b. C©u 9. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. vận tốc. B. khối lượng. C. lực. D. trọng lượng. C©u 10. Lúc trời không gió một máy bay bay với vận tốc không đổi 300km/h từ một địa điểm A đến một địa điểm B hết 2,0giờ. Khi bay trở lại từ B về A thì gió thổi ngược máy bay phải bay hết 2,5 giờ. Giá trị nào sau đây đúng với vận tốc gió? A. 25km/h B. 60 km/h C. 250km/h D. 600km/h C©u 11. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào: A. Khối lượng và khoảng cách giữa các vật B. Môi trường giữa các vật C. Khối lượng riêng của các vật. D. Thể tích các vật C©u 12. Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích: A. giảm lực ma sát. B. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường C. giới hạn vận tốc của xe D. tăng lực ma sát. C©u 13. Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ. Nó đến B sau 3 giờ chuyển động và sau 2 giờ nữa nó đến C. Nếu chọn gốc thời gian lúc 0 giờ thì thời điểm mà xe ở A, B, C trùng với những thời điểm nào sau đây: A. tA = 6h, tB = 8h, tC = 11h B. tA = 0h, tB = 2h, tC = 3h C. tA = 6h, tB = 9h, tC = 11h D. tA = 0h, tB = 3h, tC = 5h C©u 14. Chọn câu đúng. A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn. B. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn. C. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. D. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. Câu 15. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 15N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu để hợp lực cũng có độ lớn bằng 15N? A. 00 B. 900. C. 600. D. 1200 C©u 16. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có: A. Lực tác dụng ban đầu. B. Lực ma sát C. Phản lực. D. Quán tính. C©u 17. Trong các cách viết công thức của lực hướng tâm dưới đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. C©u 18. Chọn đáp án đúng.Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là : A. Chuyển động thẳng đều. B. Chuyển động thẳng biến đổi đều. C. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. D. Chuyển động rơi tự do. Câu 19. Một vật có khối lượng 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 35cm thì nó có vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây: A. 35N B. 102N C. 24,5N D. 10,2N C©u 20. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? A. Đẩy xuống. B. Đẩy lên C. Không đẩy gì cả. D. Đẩy sang bên. PHẦN II – TỰ LUẬN Bài 1 ( 1,0 điểm): Hai ô tô có khối lượng lần lượt là 3 tấn và 4 tấn đặt cách nhau một khoảng 20m. Tính độ lớn lực hấp dẫn giữa hai xe ô tô đó. Cho . Bài 2 ( 1,0 điểm): Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, độ cứng 250 N/m. Một đầu của lò xo được giữ cố định, một đầu tác dụng lực 25 N để nén lò xo. Tính chiều dài của lò xo? Bài 3 ( 2,0 điểm): Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,25. Tác dụng một lực theo phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2. a. Khi F = 6N, tìm gia tốc của vật ? b. Để vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực phải bằng bao nhiêu ? Bài 4 (1,0 điểm): Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g=9,8m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Tính tầm bay xa của gói hàng ? Bài làm phần tự luận SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT Đề thi gồm 04 trang ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016 – 2017) Môn Lý 10 – Mã đề 538 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ tên Học sinh:. Lớp. Số thứ tự: .. Điểm TN Điểm TL Tổng Giám khảo PHẦN 1 -PHẦN TRẮC NGHIỆM MÃ ĐỀ: 538 Thí sinh lưu ý: 4. Số thứ tự: 5. Số báo danh 6. Mã đề thi - Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách. - Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn. - Dùng bút chì đen tô kín các ô tròn trong mục Số báo danh, Mã đề thi trước khi làm bài. 1. Tỉnh/TP: .. 2. Hội đồng coi thi: 3. Ngày thi: Giám thị 1: Họ tên: . Chữ kí: . Giám thị 2: Họ tên: . Chữ kí: . Phần trả lời: Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề thi. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng 01 A B C D 06 A B C D 11 A B C D 16 A B C D 02 A B C D 07 A B C D 12 A B C D 17 A B C D 03 A B C D 08 A B C D 13 A B C D 18 A B C D 04 A B C D 09 A B C D 14 A B C D 19 A B C D 05 A B C D 10 A B C D 15 A B C D 20 A B C D C©u 1. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? A. Đẩy lên B. Không đẩy gì cả. C. Đẩy xuống. D. Đẩy sang bên. C©u 2. Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi. A. Xuất hiện khi vật bị biến dạng. . B. Luôn là lực kéo C. Tỉ lệ với độ biến dạng. D. Luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng. C©u 3. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 9m. Vật bay xa 18m. Tính vận tốc ban đầu của vật? Lấy g = 10m/s2 A. 3,16m/s B. 13,4 m/s C. 19m/s D. 10m/s C©u 4. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó tăng lên thì gia tốc của vật A. giảm đi. B. không thay đổi. C. tăng lên . D. bằng 0. C©u 5. Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có: A. Lực tác dụng ban đầu. B. Phản lực. C. Quán tính. D. Lực ma sát C©u 6. Chọn câu đúng. A. Trong các chuyển động tròn đều có cùng bán kính, chuyển động nào có chu kỳ quay lớn hơn thì có vận tốc dài lớn hơn. B. Trong các chuyển động tròn đều, chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn. C. Trong chuyển động tròn đều, chuyển động nào có chu kỳ quay nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. D. Trong các chuyển động tròn đều, với cùng chu kỳ, chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có vận tốc góc nhỏ hơn. C©u 7. Hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc sẽ thay đổi như thế nào nếu lực ép hai mặt đó tăng lên. A. Không biết được B. Tăng lên. C. Giảm đi. D. Không thay đổi. C©u 8. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 5m/s. Lấy g = 10m/s2. A. y = 10t + 5t2 B. y = 0,2 x2. C. y = 10t + 10t2. D. y = 0,1x2. C©u 9. Trong các cách viết công thức của lực hướng tâm dưới đây, cách viết nào đúng? A. B. C. D. C©u 10. Một ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ. Nó đến B sau 3 giờ chuyển động và sau 2 giờ nữa nó đến C. Nếu chọn gốc thời gian lúc 0 giờ thì thời điểm mà xe ở A, B, C trùng với những thời điểm nào sau đây: A. tA = 0h, tB = 3h, tC = 5h B. tA = 0h, tB = 2h, tC = 3h C. tA = 6h, tB = 8h, tC = 11h D. tA = 6h, tB = 9h, tC = 11h C©u 11. Chỉ ra câu sai. A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. B. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. D. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. Câu 12. Hai vật cùng xuất phát một lúc chuyển động trên cùng một đường thẳng với các vận tốc không đổi là 15 m/s và 23m/s theo hai hướng ngược nhau. Khi chúng gặp nhau quãng đường vật thứ nhất đi được là 45m. quãng đường vật thứ hai đi được là: A. 9,6m B.96m C. 69m D. 6,9m C©u 13. Với các quy ước thông thường trong sách giáo khoa, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức : A. B. C. D. C©u 14. Lực hấp dẫn giữa hai vật phụ thuộc vào: A. Khối lượng riêng của các vật. B. Thể tích các vật C. Môi trường giữa các vật D. Khối lượng và khoảng cách giữa các vật C©u 15. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là: A. vận tốc. B. lực. C. khối lượng. D. trọng lượng. C©u 16. Một vật có khối lượng 800g trượt xuống một mặt phẳng nghiêng, nhẵn với gia tốc 3,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? A. 2,4N B. 24N C. 16N D. 1,6 N C©u 17. Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn: A. Tác dụng vào cùng một vật. B. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. C. Tác dụng vào hai vật khác nhau. D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn. C©u 18. Chọn đáp án đúng.Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của chất điểm là : A. Chuyển động thẳng biến đổi đều. B. Chuyển động rơi tự do. C. Chuyển động thẳng đều. D. Chuyển động thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. Câu 19. Một cái thùng có khối lượng 5 kg chuyển động theo phương ngang. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,02. Lấy g = 10 m/s2. A. - 1 m/s2. B. 1 m/s2. C. - 1,02m/s2. D. 1,04 m/s2. C©u 20. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai? A. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không. B. Gia tốc của vật khác không. C. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tức thời tại bất kỳ thời điểm nào. D. Gia tốc của vật bằng không. PHẦN II – TỰ LUẬN Bài 1 ( 1,0 điểm): Hai ô tô có khối lượng lần lượt là 3 tấn và 4 tấn đặt cách nhau một khoảng 20m. Tính độ lớn lực hấp dẫn giữa hai xe ô tô đó. Cho . Bài 2 ( 1,0 điểm): Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm, độ cứng 250 N/m. Một đầu của lò xo được giữ cố định, một đầu tác dụng lực 25 N để nén lò xo. Tính chiều dài của lò xo? Bài 3 ( 2,0 điểm): Một vật có khối lượng 2 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,25. Tác dụng một lực theo phương song song với mặt bàn. Cho g = 10 m/s2. a. Khi F = 6N, tìm gia tốc của vật ? b. Để vật chuyển động thẳng đều thì độ lớn của lực phải bằng bao nhiêu ? Bài 4 (1,0 điểm): Một máy bay đang bay ngang với tốc độ 150 m/s ở
Tài liệu đính kèm: