Bài giảng Bài: Nhập và điều chỉnh văn bản

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 971Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bài: Nhập và điều chỉnh văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Bài: Nhập và điều chỉnh văn bản
Tiết: 10 – 18 
Ngày dạy:
BÀI: NHẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về quy định trong soạn thảo văn bản.
2. Kỹ năng:
- Có thể làm các loại văn bản, bài thực hành cơ bản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo trình, bảng, máy chiếu.
2. Học viên: Giáo trình, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
2. Các hoạt động:
NỘI DUNG
TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
CHƯƠNG IV: NHẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH VĂN BẢN
I. NHậP VÀ ĐIềU CHỉNH VĂN BảN
1. Chọn bảng mã, Font Tiếng Việt và kiểu gõ:
- Khởi động Unikey hoặc Vietkey.
- Chọn chế độ gõ tiếng Việt: V.
- Bảng mã: Unicode.
- Kiểu gõ: Telex hoặc VNI.
2. Các phím và cách di chuyển con trỏ:
ß, à: sang trái, phải 1 kí tự.
á, â: lên, xuống 1 dòng.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng hiện hành.
End: đưa con trỏ về cuối dòng hiện hành.
Ctrl+Home: về đầu vb.
Ctrl+End: về cuối vb.
Page Up, Page Down: cuộn lên, xuống 1 trang trên màn hình.
3. Các phím thường dùng khác:
- Enter (8): xuống dòng.
- Esc: thoát.
- Delete: xóa ký tự bên phải con trỏ (hoặc khối vb được chọn).
- Backspace: xóa ký tự bên trái con trỏ.
4. Các thành phần của văn bản (Document):
- Giữa các từ (word) phải có ít nhất 1 khoảng trắng (space).
- Một câu (sentence) bắt đầu bằng ký tự (character) in hoa, kết thúc bằng dấu chấm câu.
- Một đoạn vb (Paragraph) kết thúc bởi phím Enter.
- Một trang (Page) kết thúc bởi dấu ngắt trang (Page break).
5. Nhập các kí tự đặc biệt:
- Insert/ Symbol/ xh hộp thoại.
- Chọn bộ Font.
- Chọn kí hiệu -> d_click hoặc chọn Insert để chèn kí hiệu vào vb.
- Chọn Cancel.
- GV yêu cầu HV nhắc lại chương trình hỗ trợ Tiếng Việt đã học?
- GV giới thiệu một số phím thường dùng.
- GV giới thiệu 1 số kí tự đặc biệt và hướng dẫn HV thao tác chèn kí tự. 
- HV lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- HV chú ý theo dõi và ghi bài.
- HV phân biệt được kí tự đặc biệt, chú ý nghe giảng và viết bài.
II. CÁC LỆNH XỬ LÝ TẬP TIN
1. Mở tập tin:
a. Mở tập tin tạo mới:
- C1: File/ New.
- C2: Nhấp vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
- C3: Nhấn Ctrl+N.
b. Mở tập tin có sẵn:
- C1: File/ Open/ xh hộp thoại:
+ Mục Look in: chọn thư mục lưu trữ tập tin cần mở.
=> Chọn OK.
- C2: Nhấp nút Open trên thanh công cụ -> thực hiện các bước tương tự C1.
- C3: Nhấn Ctrl+O..
2. Lưu tập tin:
a. Lưu lần đầu:
- C1: File/ Save/ xh hộp thoại:
+ Save in: chọn nơi lưu tập tin.
+ File name: nhập tên cần lưu.
=> chọn Save.
- C2: nhấp nút Save (hình đĩa mềm) trên thanh công cụ và thực hiện các bước tương tự như C1.
- C3: nhấn Ctrl+S hoặc phím F12 và làm tương tự C1.
b. Lưu lần 2 trở đi: (cho phép lưu thay đổi tên và nơi lưu trữ)
File/ Save As/ xh hộp thoại: thực hiện tương tự C1.
- GV giới thiệu ý nghĩa việc mở tập tin: chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện vb.
- GV hướng dẫn, giải thích cho HV cách lưu nội dung vb. Cho ví dụ. (Giải thích sự khác nhau giữa lệnh Save và Save as).
- HV lắng nghe, viết bài.
- HV chú ý theo dõi, viết bài.
III. KHÔI VĂN BẢN VÀ CÁC LỆNH XỬ LÝ KHỐI
1. Cách chọn khối vb (bôi đen):
- C1: Đặt con trỏ ở đầu đoạn cần chọn -> Rê chuột đến vị trí con trỏ đang đứng có hình chữ I -> Nhấn giữ chuột trái, kéo rê phần cần chọn.
- C2: Đặt con trỏ ở đầu đoạn 
-> Nhấn giữ phím Shift + kết hợp các phím: →, ←, ↑, ↓, Home, End.
2. Sao chép vb (Copy):
- Chọn khối vb cần sao chép.
- C1: Edit/ Copy (R_click/ Copy).
C2: Ctrl+C.
C3: nhấn nút Copy trên thanh công cụ.
- Đặt con trỏ ở vị trí cần sao chép.
- C1: Edit/ Paste (R_click/ Paste).
C2: Ctrl+V.
C3: nhấn nút Paste trên thanh công cụ. 
3. Di chuyển vb (Cut):
- Chọn khối vb cần di chuyển.
- C1: Edit/ Cut (R_click/ Cut).
C2: Ctrl+X.
C3: nhấn nút Cut trên thanh công cụ.
- Đặt con trỏ ở vị trí cần di chuyển.
- C1: Edit/ Paste (R_click/ Paste).
C2: Ctrl+V.
C3: nhấn nút Paste trên thanh công cụ. 
4. Chuyển đổi kí tự:
- Chọn khối vb muốn chuyển đổi.
- Format/ Change case.
- Chọn kiểu chuyển đổi trong hộp thoại.
- Chọn OK.
- Yêu cầu HV nhắc lại cách chọn nhiều thư mục - tập tin trong W-E. (Ý nghĩa: hỗ trợ việc sao chép/di chuyển vb nhanh).
- Nhắc HV nên sử dụng C2.
- Yêu cầu HV nhắc lại cách sao chép/di chuyển thư mục - tập tin trong W-E.
(?) So sánh sự khác nhau giữa sao chép với di chuyển?
(?) so sánh sự khác nhau giữa sao chép thư mục-tập tin với sao chép vb?
- GV giới thiệu dùng để chuyển các kí tự từ chữ thường sang chữ hoa và ngược lại.
- HV lắng nghe, trả lời câu hỏi và viết bài.
- Sao chép: dữ liệu ở vị trí ban đầu vẫn còn.
 Di chuyển: dữ liệu ban đầu không còn.
- HV lắng nghe, ghi bài.
IV. ĐỊNH DẠNG TRANG VĂN BẢN
1. Thay đổi định dạng lề:
File/ Page Setup/ xh hộp thoại:
Chọn lớp Margins:
+ mục Top: chọn lại khoảng lề đầu trang.
+ mục Bottom: chọn lại khoảng lề cuối trang.
+ Left: chọn lại khoảng lề bên trái trang.
+ Right: chọn lại khoảng lề bên phải trang.
=> chọn OK.
2. Thay đổi định dạng chiều trang giấy:
File/ Page Setup/ xh hộp thoại:
Chọn lớp Margins:
+ Portrait: định dạng chiều đứng của giấy.
+ Landcape: định dạng chiều ngang của giấy.
=> chọn OK.
3. Thay đổi định dạng khổ giấy:
File/ Page Setup/ xh hộp thoại:
Chọn lớp Paper:
+ Paper size: chọn khổ giấy (thường là A4)
=> chọn OK.
* Lưu ý: muốn mặc định các chế độ vừa đặt, thì nhấp chọn Default -> chọn OK.
- GV giới thiệu qui định chung của 1 vb hành chính, sự cần thiết phải tạo lề cho vb.
- GV giới thiệu trường hợp cần đổi chiều trang giấy: dữ liệu không đủ trong khổ giấy đứng, cần phải xoay ngang tờ giấy.
- GV giới thiệu: thay đổi khổ giấy phù hợp với loại máy in và tạo vb.
- Ý nghĩa của đặt mặc định: tiết kiệm thời gian.
- HV chú ý nghe giảng, ghi bài.
V. THỰC HÀNH
Làm bài tập 7 - 16 trang 92, 93 (giáo trình TH CCA)
- GV giới thiệu sơ lược những thao tác cần làm trong bài, làm mẫu một lượt cho HV theo dõi.
- GV theo dõi quá trình thực hành, hướng dẫn thắc mắc, sai sót hoặc những vấn đề HV chưa làm được.
- HV chú ý quan sát và làm theo yêu cầu bài tập.
3. Củng cố: 
- Nhắc HV xem lại bài lý thuyết, về nhà thực hành lại và chuẩn bị thực hành vào tiết tới.
- Nhận xét những thao tác làm được và chưa được. Rút kinh nghiệm cho HV.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HKII_Ly_10_NH_20142015co_dap_an.doc