PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LAI VUNG ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2016-2017 Môn kiểm tra: TOÁN - Lớp 7 Ngày kiểm tra: / /2016 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I. (1,5 điểm) Tính: 2. Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa: 3. Tìm giá trị tuyệt đối của: Câu II. (2,0 điểm) 1. Thực hiện phép tính: 2. Tìm x biết: Câu III. (1,5 điểm) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, và khi x = 2 thì y = 4 Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x. Hãy biểu diễn y theo x. Tính giá trị của y khi x = -5 Câu IV. (1,5 điểm) Cho hàm số . Điểm A(1; -2) có thuộc vào đồ thị hàm số hay không? Chu vi của một hình chữ nhật là 48 cm. Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật, biết rằng chúng tỉ lệ với 3 và 5. Câu V. (1,0 điểm) Cho tam giác ABC có . Tính số đo của góc C. Câu VI: (2,5 điểm) Cho ∆ABC vuông tại A. Gọi K là trung điểm của AC. Trên tia đối của tia KB, lấy điểm H sao cho KH = KB. Chứng minh: 1. ∆ABK = ∆CHK. 2. CH // AB. 3. AH = BC. HẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LAI VUNG HƯỚNG DẪN CHẤM (gồm có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2016-2017 Môn kiểm tra: TOÁN - Lớp 7 Ngày kiểm tra: / / 2016 Câu Nội dung yêu cầu Điểm I 1. 0,25-0,25 2. 0,25-0,25 3. 0,5 II 1. 0,5 0,25 0,25 2. 0,25 0,25 0,25 0,25 III 1 2 3 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên: y = k. x 0,5 y = 2.x 0,5 Khi x = -5 thì y = 2.(-5) = -10 0,5 IV 1 Thay vào hàm số Ta có: Vậy điểm A không thuộc vào đồ thị hàm số 0,25 0,25 2 Gọi a (cm), b (cm) lần lựợt là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật. Theo đề bài ta có: Và Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: (cm) (cm) Vậy độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là: 9cm, 15 cm. 0,25 0,25 0,25 0,25 V Ta có : (Tổng 3 góc của tam giác) 0,5 0,25 0,25 VI 1 Xét ∆ABK và ∆CHK Ta có: AK = CK (vì K là trung điểm của AC) BK = CH (gt) (hai góc đối đỉnh) Vậy: ∆ABK = ∆CHK (c.g.c) 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Vì ∆ABK = ∆CHK Nên: Suy ra: CH // AB (có 2 góc so le trong bằng nhau) 0,25 0,25 3 Xét ∆AKH và ∆CBK Ta có: AK = CK KH = KB Vậy: ∆AKH = ∆CKB (c.g.c) Suy ra: AH = CB 0,25 0,25 0,25 0,25 Ghi chú: - Học sinh có cách giải khác đúng vẫn tính điểm tối đa. - Câu VI nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai thì không tính điểm.
Tài liệu đính kèm: