Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Sa Đéc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 428Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Sa Đéc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Toán lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Sa Đéc
 CẤP ĐỘ
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
THẤP
CAO
1. SỐ TỰ NHIÊN
-Biết cách liệt kê các phần tử của một tập hợp. Biết điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống
- Thực hiện được các phép tính để tìm x.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tình nhanh
- Hiểu cách tìm một số thông qua việc tìm BCNN của 3 số cho trước
- Thông qua cách tìm bội của một số, tìm được số phần tử của một dãy số để tìm tổng của một dãy số (theo Gau – xơ) 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 1(1, 2)
 1đ
 10%
Câu 3(1b, 2a)
 1đ
 10%
Câu 4
 1đ
 10%
Câu 3(3)
 1đ
 10%
6
4đ
40%
2. SỐ NGUYÊN
- Biết viết gọn tích các luỹ thừa cùng cơ số dưới dạng một luỹ thừa
- Nhận biết được số đối của một số cho trước
- Hiểu được cách tìm số liền sau của một số nguyên
- Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần
- Dùng quy tắc chuyển vế tìm x. Hiểu quy tắc bỏ dấu ngoặc để tính nhanh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 2 (1, 3)
 1đ
 10%
Câu 2(2, 4); Câu 3(1a, 2b)
 2đ
 20%
6
3đ
30%
3. ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG, ĐƯỜNG THẲNG, TIA
- Nhận biết được có mấy đoạn thẳng trên 1 hình. Biết đọc tên các đoạn thẳng
- Xác định được điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
- Xác định trung điểm đoạn thẳng
- Vận dụng đẳng thức
 AM + MB = AB để giải toán
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Câu 5(a, b)
 1đ
 10%
Câu 6 (a, c)
 1đ
 10%
Câu 6 (b)
 1đ
 10%
5
3đ
30%
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ
6
 3đ
 30%
8
 4đ
 40%
2
 2đ
 20%
1
 1đ
 10%
17
10đ
100%
MA TRẬN ĐỀ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ SA ĐÉC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: TOÁN 6 (MỚI)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THAM KHẢO	 
( Đề gồm 01 trang)
Đơn vị ra đề: Trường THCS Võ Thị Sáu
Câu 1: (1 điểm)
Cho tập hợp A 
Liệt kê các phần tử của tập hợp A
2. Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
 4 A ; {6} A
Câu 2: (2 điểm)
Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa: x2 . x4 . x 
Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -12; -21; 8; 0; |-34|
Tìm số đối của các số sau: 2015; - (-35)
Tìm số liền sau của các số: 0; -10
Câu 3: (3 điểm)
1. Tìm x, biết: 
 a) x +120 = 125
 b) 2x – 138 = 23 . 32 
2. Thực hiện phép tính ( tính nhanh nếu có thể)
 a) 19. 36 + 19 . 64 
 b) (-120) – (6 – 120) 
3. Tính tổng các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 5 
Câu 4: (1điểm)
 Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500 cuốn. Tính số sách.
Câu 5: (1 điểm)
.
.
.
A
B
C
Quan sát hình vẽ sau và cho biết:
Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?
Hãy nêu tên các đoạn thẳng đó?
Câu 6: (2 điểm)
 Trên tia Ox lấy hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 8cm.
Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao?
So sánh độ dài hai đoạn thẳng OA và AB.
Điểm A có phải trung điểm của OB không? Vì sao?
---HẾT---
ĐÁP ÁN
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 1
1) A = {5; 6; 7; 8; 9}
0,5
2) 4 A ; {6} A
0,5
Câu 2
1) x7
0,5
2) -21; -12; 0; 8; |-34|
0,5
3) Số đối của 2015 là -2015 ; Số đối của -(-35) là - 35
0,25-0,25
4) Số liền sau của 0 là 1 ; Số liền sau của -10 là -9
0,25-0,25
Câu 3
1a) x + 120 = 125 x = 125 -120 x = 5
0,5
1b) 2x – 138 = 23 . 32 2x – 138 = 72 
 2x = 72 +138 2x = 210 x = 105 
0,5
2a) 19. 36 + 19 . 64 = 19. (36 + 64) = 19. 100 = 1900
0,5
2b) (-120) – (6 – 120) = (-120) – 6 + 120 = [(-120) + 120] -6 = 0 – 6 = -6 
0,5
3) = 10 + 15 + ..... + 90 + 95 = (95 + 10) . 18 : 2 = 945
1đ
Câu 4
Gọi a là số sách cần tìm ()
Theo đề bài ta có: 
 BC(10, 12, 18)
 Ta có : 10 = 2.5 ; 12 = 22 . 3 ; 18 = 2. 32
 BCNN ( 10, 12, 18) = 180
 BC ( 10, 12, 18) . Vậy a = 360
Do đó số sách cần tìm là 360 cuốn.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Câu 5
a) Có 3 đoạn thẳng
0,25
b) AB; BC; AC
0,75
O
Câu 6
.
.
.
x
B
A
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B vì OA < OB (4 cm < 8 cm)
0,25-0,25
b) Vì A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
 4 + AB = 8
 AB = 4 (cm)
Vậy OA = AB (= 4cm)
0,25
0,5
0,25
c) Điểm A là trung điểm của OB vì A nằm giữa O và B và OA = AB
0,25-0,25
 (Đối với mỗi câu, học sinh có cách giải khác đúng vẫn được trọn số điểm của câu đó. Riêng câu 6 hình vẽ sai hoặc không có hình thì không chấm câu đó)

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 6 HKI MHM.doc