Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Trần Quang Khải
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – HỌC KÌ 1 – 2016 – 2017
Mơn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THÀNH TIẾNG
Ngày ..../12/2016
(Thời gian : 1 phút)
Giám thị 2
"----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Ơng Trạng thả diều	
	(Đoạn từ “Vào đời  chơi diều”, sách TV4, tập 1 – Trang 104)
2 “Vua tàu thùy”Bạch Thái Bưởi	
	(Đoạn từ “Bưởi mồ cơi  khơng nản”, sách TV4, tập 1 – Trang 115)
3. Vẽ trứng	
	(Đoạn từ “Ngay từ nhỏ  giống nhau đâu”, sách TV4, tập 1 – Trang 120)
4. Văn hay chữ tốt	
	(Đoạn từ “Thưở nhỏ,  chữ tốt”, sách TV4, tập 1 – Trang )
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng 
 /1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa ( lưu lốt, mạch lạc ) 
 / 1 đ
3. Đọc diễm cảm 
 / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc 
 / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
 / 1 đ
Cộng
 / 5 đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
	1/ 	- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0.5 điểm , đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
	2/	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi : trừ 1 điểm.
3/	- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm : trừ 0,5 điểm.
 	- Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm : trừ 1 điểm.
4/ 	- Đọc nhỏ , vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút : trừ 0.5 điểm.
	- Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm 
5/	- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0.5 điểm 
	- Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm.

II. ĐỌC THẦM : (Thời gian : 25 phút)
Bồ Nơng cĩ hiếu
Một ngày, rồi hai ngày, Bồ Nơng mẹ bị ốm nặng, vẫn chưa nhấc cánh lên được, mà trời cứ nĩng hầm hập như nung. Bác Bồ Nơng hàng xĩm cần phải đuổi theo bầy con thơ dại, bác gọi chú Bồ Nơng bé bỏng lại gần, dặn dị mọi việc cần thiết khi săn sĩc mẹ. Bồ Nơng con vâng dạ ghi lịng.
Từ buổi ấy, Bồ Nơng hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ lại mị mẫm đi kiếm mồi. Đêm đến, khi giĩ gợi hiu hiu, chú Bồ Nơng nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đơi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng như dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khơ, cua cá chết gần hết; đồng ruộng chỉ cịn xăm xắp nước, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, Bồ Nơng cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Hun hút đêm sao, mênh mơng ruộng vắng, chỉ nghe tiếng khua chạm cỏ khơ dưới chân mình, Bồ Nơng vừa sợ vừa lo. Cĩ đêm đi tới canh một, canh hai, vẫn chẳng xúc được tí gì. Đã định quay về, nhưng cứ nghĩ đến mẹ đang ốm đau, chú lại gắng gượng kiếm mồi thêm.
 Theo PHONG THU
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – HỌC KÌ 1 – 2016 – 2017
Mơn : TIẾNG VIỆT 4 - ĐỌC THẦM
Ngày /12/2016
(Thời gian : 25 phút)
Giám thị
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 1
(5 điểm)
Câu 1 : 
/0,5 
Câu 2 : 
/0,5
Câu 3 : 
/0,5 
Câu 4 : 
/0,5 
Câu 5 : 
/0,5 
Em đọc thầm bài “Bồ Nơng cĩ hiếu” rồi làm các bài tập sau:
Hãy khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (câu 1; 2; 5; 6)
Câu 1. Bác Bồ Nơng hàng xĩm dặn chú Bồ Nơng nhỏ điều gì?
	a. Bác phải đuổi theo đàn con thơ dại.
b. Bồ Nơng bé nhỏ phải ngủ với mẹ.
	c. Bác dặn mọi việc khi săn sĩc mẹ.	
d. Bác dặn cách bay đuổi theo đàn.
Câu 2. Hằng ngày chú Bồ Nơng làm gì để chăm sĩc mẹ ốm?	
	a. Một mình đi kiếm mồi về nuơi mẹ.
	b. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ, mị mẫm đi kiếm mồi.
	c. Ra đồng xúc tép, xúc cá về nuơi mẹ.
	d. Lặn lội khắp đồng cạn, đồng sâu kiếm mồi về nuơi mẹ.
Câu 3. Ghi lại câu văn cho thấy Bồ Nơng con vất vả khi đi kiếm mồi.
Câu 4. Em cĩ nhận xét gì về chú Bồ Nơng bé nhỏ trong bài. 
Câu 5. Câu cĩ dùng biện pháp nhân hĩa là:
a.
Chú Bồ Nơng nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
b.
Trên đồng nẻ, dưới ao khơ, cua cá chết gần hết.

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 6 : 
/0,5 
Câu 7 : 
/0,5 
Câu 8 : 
/0.5 
Câu 9 : 
/0.5 
Câu 10: 
/1 
Câu 6. Đoạn 2: “Từ buổi ấy. dài thêm ra vì lặn lội.” 
Những từ láy cĩ trong đoạn văn là:
a.
mát mẻ, đêm đến, hiu hiu, khẳng khiu.
b.
mát mẻ, mị mẫm, đêm đến, lặn lội.
c.
mát mẻ, một mình, khẳng khiu, lặn lội.
d.
mát mẻ, mị mẫm, hiu hiu, khẳng khiu.
Câu 7. Em hãy ghi lại bộ phận chủ ngữ trong câu sau:
	“Đêm đến, khi giĩ gợi hiu hiu, chú Bồ Nơng nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.” 
 Bộ phận chủ ngữ là: 	
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau: 
Bắt được con mồi nào, Bồ Nơng con cũng ngậm vào miệng để phần mẹ.
Câu 9. Tìm một một động từ cĩ trong câu sau và đặt câu với động từ tìm được:
“Từ buổi ấy, Bồ Nơng hết dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ lại mị mẫm đi kiếm mồi.”
Một động từ là:	 Đặt câu:	 
Câu 10. Em hãy đặt một câu hỏi để khen chú Bồ Nơng trong bài. 
TRƯỜNG TH TRẦN QUANG KHẢI
Họ tên : 	
Lớp : 	
SỐ 
BÁO DANH
KTĐK – HỌC KÌ 1 – 2016 – 2017
Mơn : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT (Thời gian : 55 phút)
Ngày ..../12/2016
Giám thị 1
"--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Nhận xét
Giám khảo 2
/5 điểm
Phần ghi lỗi
/5 điểm
Phần ghi lỗi
I. CHÍNH TẢ : (Nghe đọc) Thời gian : 15 phút
	Bài “Quê hương”- Viết đầu bài và đoạn“ Ánh nắng.........người Sứ.” 
(Sách TV4- Tập 1- Trang 155)
II. TẬP LÀM VĂN : Thời gian : 40 phút
	Đề bài : Lập dàn ý tả một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
BÀI LÀM

HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4
KTĐK HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2016 – 2017 
I. ĐỌC THẦM : (5 điểm) 
1. c (0.5)
2. b (0.5)
3. Đơi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng như dài thêm ra vì lặn lội. (0.5)
4. Tham khảo: Chú Bồ Nơng rất thương mẹ. Hoặc : Chú Bồ Nơng chăm chỉ kiếm mồi nuơi mẹ. (0.5)
5. a (0.5)
6. d (0.5)
7. chú Bồ Nơng nhỏ bé(0.5)
8. Bắt được con mồi nào, Bồ Nơng con làm gì? (0.5)
9.Tham khảo: Một động từ là: dắt hoặc đi tìm
Đặt câu: Em dắt bà cụ qua đường. Hoăc: Em đi tìm quyển sách Tiếng Việt.
10. Tham khảo: Chú Bồ Nơng bé nhỏ rất hiếu thảo, đúng khơng? (0.5)
II. CHÍNH TẢ : (5 điểm) 
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; khơng viết hoa đúng qui định), trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn , ... bị trừ 1 điểm tồn bài..
III. TẬP LÀM VĂN : (5 điểm) 
Biểu điểm :
Điểm 4,5-5 : Bài làm hay, cĩ sáng tạo, thể hiện tốt nội dung tả đồ vật .Lỗi chung khơng đáng kể.
Điểm 3,5-4: Học sinh thực hiện đỷ yêu cầu,đơi chỗ cịn thiếu tự nhiên,khơng quá 3-4 lỗi chung. 
Điểm 2,5-3: Các yêu cầu đều cĩ thực hiện nhưng cịn sơ lược, khơng quá 5-6 lỗi chung. 
Điểm 1,5-2: Từng yêu cầu thực hiện chưa đầy đủ.Bài làm khơng cân đối, dùng từ khơng chính xác, diễn đạt lủng củng, lặp từ... 
Điểm 0,5-1 : Lạc đề, sai thể loại.
Lưu ý: Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docdoc_tham_lop_4_cuoi_ki_1.doc