Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thúy Lĩnh

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 457Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thúy Lĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thúy Lĩnh
UNND QUẬN HOÀNG MAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÚY LĨNH
Họ và tên .....................................................
Lớp: .
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng việt( đọc) – Khối 3
Năm học: 2016 – 2017
Thời gian : 30 phút
Điểm
Nhận xét
..............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
I/ Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
                                               CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Nói đúng hơn, đó là cả một tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh, đến những con quạ đậu trên cao nhìn cũng chẳng rõ. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gẩy lên những diệu nhạc li kí, có khi tưởng chừng như ai cười ai nói trong cành lá.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. lúa vàng gợn sóng. Xa xa giữa cánh đồng, đàn trâu bắt đầu ra về, lững thững từng bước nặng nề, bóng sừng trâu dưới ánh chiều, kéo dài lan giữa ruộng đồng yên lặng.
                                                                                                     Nguyễn Khắc Viện
Đọc thầm bài văn trên ,sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
  1/ Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ đến hình ảnh nào ?
            a. Cánh đồng                                          b. Đàn trâu       
            c. Cây đa                                                d. Mái đình
   2/ Từ ngữ nào dưới đây tả thân cây đa ?
            a. rất to                                                   b. ôm không xuể            
            c. lớn hơn cột đình                                 d. chót vót
   3/ Bài văn có mấy hình ảnh so sánh ?
             a. 1 hình ảnh                                         b.2 hình ảnh
            c. 3hình ảnh                                           d.4 hình ảnh
    4/ Các từ nào dưới đây nói về đặt điểm của con người?
            a/ Tiên ông, nhà vua.
            b/ Chăm chỉ, tốt bụng.
            c/  Nhìn ngắm, mơ ước.   
5/ Đặt một câu theo mẫu: Ai thế nào?
6/ Đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì?
7/ Khoanh vào mẫu câu “ Ai là gì?” 
a/ Cửa Tùng là nơi có bãi tắm đẹp nhất.
b/ Trưa, nước biển Cửa Tùng chuyển sang màu  xanh lơ.
c/ Khi Chiều tà, nước biển Cửa Tùng đổi sang màu xanh lục. 
8/  Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là :
        a/Vất vả.
         b/Đồng tiền .
         c/Làm lụng
II/ Đọc thành tiếng: (6 điểm):
UBND QUẬN HOÀNG MAI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THÚY LĨNH 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt (Viết) – Khối 3 
Năm học: 2016 – 2017
Thời gian: 40 phút
II/ Chính tả - Tập làm văn: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc chậm cho học sinh (nghe - viết) bài, thời gian khoảng 15 phút.
                                               CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Nói đúng hơn, đó là cả một tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh, đến những con quạ đậu trên cao nhìn cũng chẳng rõ. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Đề bài:
 Em hãy viết một bức thư ngắn (5 đến 7 câu) thăm một người bạn thân của em mà em yêu mến.
Dựa theo gợi ý dưới đây:
- Dòng đầu thư: Nơi viết, ngày tháng năm
- Lời xưng hô với người nhận thư
- Nội dung thư (5 - 7 câu): thăm hỏi (về sức khỏe, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin (về tình hình học tập, sức khỏe của em), lời chúc và hứa hẹn
- Cuối thư: lời chào, kí tên.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3
Năm học: 2016 -2017
I.Phần đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1: C (0,5đ) 
Câu 2: B (0,5đ) 
Câu 3: B (0,5đ) 
Câu 4: B (0,5đ) 
Câu 5: (0,5đ) 
Câu 6: (0,5đ) 
Câu 7: A (0,5đ) 
Câu 8: C (0,5đ) 
II. Phần chính tả- tập làm văn (10 điểm)
 1/ Chính tả (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng thể thơ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) (trừ 0,5 điểm)
 2/ Tập làm văn (5 điểm)
- Đầu thư: (0,5đ)
- Lời xưng hô: (0,5đ)
- Nội dung thư:
 + Thăm hỏi (sức khỏe, cuộc sống hàng ngày) 	(1,5 điểm)
 + Báo tin (sức khỏe, học tập) 	(1 điểm)
 + Lời chúc và hứa hẹn 	(0,5 điểm)
- Cuối thư: lời chào, kí tên 	(0,5 điểm) 
 Lưu ý: Đảm bảo các yêu cầu sau đạt 	(0,5 điểm)
- Viết đươc bức thư ngắn theo gợi ý của đề bài, riêng phần nội dung đúng viết được 5 câu trở lên.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 5 – 4,5: 4 – 3,5: 3 – 2,5: 2 – 1,5: 1-0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_hoc_ky_I_20162017_Truong_TH_Thuy_Linh.doc