Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 HỌC VẦN KIỂM TRA A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) 1. Đọc âm, vần: d ch k a l ng c p â th kh b m nh s ô r ngh n u h đ gi t ph ă e q x qu g tr ê y gh i v ao ươi ơi ia ưi uôi ui ơi oi ua ôi eo ai 2. Đọc từ: cụ già đôi đũa chả giò cá quả trái bưởi nghệ sĩ cửa sổ khe đá tre ngà ghi nhớ phá cỗ nhà ngói củ nghệ đi chợ qua đò tuổi thơ thợ xây mưa rơi nho khô hái chè bè nứa giá đỗ trưa hè nghi ngờ 3. Đọc câu: - Tối qua, mẹ đưa bé về bà nội chơi. - Chị Mây và bé đi chợ mua đủ thứ quả: khế, chuối, dừa, na, thị... - Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Gió nhè nhẹ thổi qua cửa sổ ru bé ngủ. - Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. - Quê bé Hà có nghề xẻ gỗ. Phố bé Mai có nghề giã giò. II. Bài tập : (2 điểm) (Thời gian: 10 phút)Bài 1: Nối: Bé hái lá Chú voi có Bố em là cái vòi dài. cho thỏ. thợ xây. Bài 2: Điền vào chỗ chấm: a. g hay gh: gà ........áy ........ế ngồi b. ua hay ưa : cà ch........ tr........ hè B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Thời gian: 25 phút 1. Viết âm, vần: GV đọc cho học sinh viết các âm, vần sau: 1/ GV chỉ cho HS đọc thành tiếng các vần sau: 4 vần uông ong an yên anh ương ai eo ao en ôm am im êu on 2/ GV chỉ cho HS đọc thành tiếng các từ sau: 4 từ bệnh viện que kem ngọn gió cái chuông đàn bướm cánh buồm mùi thơm Sương mù nền nhà bánh chưng trung thu trùm khăn trang vở chim én cưỡi ngựa 3/ Đọc thành tiếng 1 trong 2 câu sau: Mẹ dẫn bé trai đi về quê nội Đàn bướm bay lượn lờ trên luống cải 4/ Nối ô chữ ở cột A với cột B cho phù hợp: (GV yêu cầu HS đọc thầm các từ ngữ và hướng dẫn các em lần lượt chọn từ thích hợp để nối với nhau) A B trèo cây cau cô giáo giảng bài con mèo sáng tỏ tiếng sóng rì rào vầng trăng II. KIỂM TRA VIẾT: Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm. Viết câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng. Phần A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng - 6 điểm 1. Đọc vần: en ương ôm ươu iu at iêu au ưu ưng on iêm ân âm ôn ơn im ên yêm ot iên ênh ât ươn eng ăt ăng et yên uôm ăn iêng êt om ang anh inh an uông am yêu ơt uôn ơm ut um ưt êu ôt un 2) Đọc từ: câu cá gió bão líu lo già yếu trái lựu con đò khăn rằn ôn bài dế mèn con lươn hồ sen xe tăng rau ngót lương khô bánh mì con kênh cái cưa rơm rạ trẻ em mũm mĩm âu yếm gõ kẻng lá lốt con vịt 3) Đọc câu: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào II. Đọc hiểu - 4 điểm(10 phút): 1. Nối (1,5 điểm) 2. Điền vào chỗ chấm (2,5 điểm) a. Điền c hay k ? .....ái .....éo .....ua bể b. Điền anh hay inh ? tinh nh ..... k .............. sợ Phần B. Kiểm tra viết - 10 điểm (30 phút) (Học sinh viết vào giấy ô ly) 5/ Điền: ang hay anh? b ............. kem cây b.............. Câu 6: Các tiếng: lan, ban, bàn, tan, san giống nhau a.Có âm giống nhau b. Có vần giống nhau a. Tiếng giống nhau Câu 7: Các tiếng : bơm, tem, tôm, xóm, yếm giống nhau a.Có vần giống nhau b.âm giống nhau c. Kết thúc âm m Câu 8: Tiếng bàn đánh vần là: a.b-an- huyền- bàn b.b- an – ban c. b- an – ban- huyền bàn b, m, a, ng, th, ia, oi, uôi, ay, ai 2. GV đọc cho học sinh viết các từ sau: chả giò, hái chè, cá quả, trưa hè, tuổi thơ, đi chợ, củ nghệ, phá cỗ Hướng dẫn chấm A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (8 điểm) GV chỉ bất kì cho HS đọc: 6 âm, 6 vần, 6 từ và 1 câu (không quá 3 phút) 6 âm: 2 điểm; 6 vần: 2 điểm; 6 từ: 2,5 điểm; 1 câu: 1,5 điểm. II. Bài tập: (2 điểm) Bài 1: 1 điểm; Bài 2: 1 điểm. B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 5 âm: 2 điểm; 5 vần: 2 điểm; 8 từ: 5 điểm Trình bày, chữ viết: 1 điểm (Tổ chuyên môn thống nhất đáp án và biểu điểm chi tiết) Họ và tên giáo viên coi, chấm: Ý kiến PHHS (Thời gian 40 phút. Không kể thời gian giao đề)
Tài liệu đính kèm: