Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 7 - Đề 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 7 - Đề 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 7 - Đề 4 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 TIẾT 47
 TUẦN 12, HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017
 ĐIỂM
Họ và tên:.
Lớp:
 ĐỀ 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: 4 điểm
 Chọn đáp án đúng nhất:
* Cho đoạn trích sau: 
 “Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.”
	 ( Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê )
* Em hãy đọc kĩ đoạn trích trên và trả lời câu hỏi bên dưới ( Từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1: Nội dung của đoạn trích trên:
A. Tâm trạng đau đớn của Thủy khi chia búp bê. 
B. Tâm trạng hụt hẫng của Thành khi phải xa em.
C. Tâm trạng đau đớn của Thành và Thủy khi sắp phải xa nhau.
D. Tâm trạng đau đớn của Thành và Thủy khi phải chia tay lớp học.
Câu 2: Trong đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy ?
A. 1 từ láy. B. 2 từ láy. C. 3 từ láy. D. 4 từ láy.
Câu 3: Từ “tôi” trong đoạn trích trên thuộc loại đại từ nào ?
A. Đại từ trỏ người. B. Đại từ trỏ số lượng.
C. Đại từ để hỏi về người. D. Đại từ để hỏi về số lượng.
Câu 4: Từ “nhưng” trong đoạn trích trên là quan hệ từ chỉ quan hệ ý nghĩa gì ?
A. Quan hệ sở hữu. B. Quan hệ so sánh.
C. Quan hệ nhân quả. D. Quan hệ tương phản.
* Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Từ câu 5 đến câu 8:
Câu 5: “ Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau” là khái niệm chỉ ?
A. Từ đồng nghĩa. B. Từ trái nghĩa. C. Từ đồng âm. D. Từ láy.
Câu 6: Trong các cặp từ đồng nghĩa sau, đâu là cặp từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?
A. Qủa- trái. B. Chết- mất. C. Trông- nhìn. D. Băng hà- hi sinh. 
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi sử dụng quan hệ từ không thích hợp ? 
A. Cái áo này là của mẹ tôi. 
B. Xa ba chưa lâu nhưng em đã nhớ ba vô cùng.
C. Em bị đau chân nên không thể tập thể dục. 
D. Bạn Lan học chăm nhưng giỏi. 
Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ “tươi” trong câu “ Ở đây có bán cá tươi” ?
A. Ươn. B. Khô. C. Héo. D. Úa.
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 TIẾT 47
 TUẦN 12, HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016-2017
 ĐIỂM
Họ và tên:.
Lớp:
 ĐỀ 4
PHẦN II: TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 1: (2 điểm) Em hãy đặt bốn câu có sử dụng các cặp quan hệ từ sau:
Nếu.thì
Vìnên..
Tuynhưng
Sở dĩlà vì
Câu 2: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-12 dòng với chủ đề thời tiết có sử dụng ít nhất hai từ láy và một cặp từ trái nghĩa. Gạch chân dưới các từ láy và cặp từ trái nghĩa đó.
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 4
I. Phần 1: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm, 0.5 điểm/câu)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
A
D
C
D
D
A
II. Phần 2: Tự luận: (6 điểm)
Câu
 Nội dung cần đạt
Điểm
 1
- Học sinh đặt câu với bốn cặp quan hệ từ đã cho.
- Nội dung: Câu phải thể hiện đúng ý nghĩa mà quan hệ từ biểu đạt.
- Hình thức: Câu phải đúng về cấu trúc, chính tả.
- VD: 
a. Nếu học kì I này em được học sinh giỏi thì ba mẹ em sẽ rất vui lòng.
b. Vì hôm nay trời mưa nên lớp em được nghỉ học thể dục.
c. Tuy nhà xa trường nhưng lúc nào em cũng đi học đúng giờ.
d. Sở dĩ bạn Lan được nhiều người yêu mến là vì bạn ấy rất hay giúp đỡ mọi người.
=> Mỗi câu đặt đúng được 0.5 điểm.
2 đ
2
Nội dung
- Chủ đề: thời tiết
- Đoạn văn phải trình bày đúng chủ đề.
- VD: 
+ Nói về thời tiết đang nắng bỗng đỗ mưa. Ta có cặp từ trái nghĩa: Nắng- mưa.
+ Khi miêu tả cơn mưa, học sinh có thể sử dụng các từ láy miêu tả tiếng mưa như: Rả rích, lộp bộp, tí tách.
=> GV linh động trong việc xác định nội dung cần đạt và cho điểm để phù hợp với từng bài làm cụ thể.
4 đ
Hình thức
- Có ít nhất 2 từ láy, 1 cặp từ trái nghĩa gạch chân dưới các từ đó.
- Bố cục một đoạn văn: Số dòng: 6-10 dòng. Có mở đoạn, kết đoạn.
- Diễn đạt: Trình bày theo một trình tự nhất định: Diễn dịch hoặc quy nạp. Đảm bảo tính mạch lạc của văn bản.
- Chính tả: Đảm bảo dùng từ, đặt câu thích hợp.
Định mức điểm
- 4 điểm: +Bài làm đầy đủ các yêu cầu về mặt nội dung và hình thức được nêu ở trên. 
+Hoặc bài làm đảm bảo yêu cầu về hình thức, có nhiều sáng tạo độc đáo, thích hợp về mặt nội dung.
-Điểm 3:+ Chỉ trình bày được một từ láy và một cặp từ trái nghĩa, có gạch chân.
+Trình bày mạch lạc, đảm bảo số dòng.
+ Chưa có mở đoạn, kết đoạn.
+ Lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 2: +Chỉ trình bày được 2 từ láy hoặc một cặp từ trái nghĩa có gạch chân.
+Trình bày tương đối mạch lạc, lỗi chính tả không đáng kể.
- Điểm 1: + Nội dung trình bày được một từ láy có gạch chân .
+ Chưa đảm bảo về mặt hình thức: bố cục, diễn đạt, chính tả.
-Điểm 0: + Bài nộp giấy trắng. 
+Hoặc trình bày không đúng yêu cầu của đề.

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 TIẾT 47 TUẦN 12.doc