Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ea Lê

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ea Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Ea Lê
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN EA SÚP
 TRƯỜNG THCS EA LÊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2016 - 2017
 MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 
 Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên: ......... Lớp 9a.: Thứ .. ngày ... tháng12 năm 2016
Điểm
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
 Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0,5 điểm
 Câu 1:Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng
Câu 2 Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
 A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 3 Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X B. A, T, G, X
 C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 4:Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng 
 A. A – T , G – X	 B. A – G , T – X
 C. A – X , G – T	 D. X – A , T – G
Câu 5:Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy mấy loại cấu trúc khác nhau?
 A. 3 Cấu trúc B. 4 Cấu trúc C. 5 Cấu trúc D. 6 Cấu trúc
Câu 6 Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:
 A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến
II. TỰ LUẬN : ( 7 đ)
Câu 1:Thường biến là gì? Ý nghĩa của thường biến? Phân biệt thường biến với đột biến? (2 đ).
Câu 2:Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: (1đ)
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 
Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó ?
Câu 3:Trình bày khái niệm đột biến gen và nguyên nhân phát sinh đột biến gen ?(2đ )
Câu 4:Hai giống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen giao phối với nhau được F1 toàn thỏ màu lông trắng. Khi cho các con F1 giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? (2 đ).
BÀI LÀM
MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương I Các thí nghiệm của Men đen
(7 tiết)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1 câu
1câu
1câu= 0,5đ
1 câu=2 đ
Chương II Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
1 câu
1câu = 0,5đ
Chương III: ADN và Gen
(6 tiết)
2 câu
1câu
1câu
2câu =1đ
1 câu=0,5đ
1 câu=1đ
Chương IV: Biến dị
(7 tiết)
1 câu
1câu
1 câu
1 câu=2 đ
2câu=2,5đ
Tổng số câu: 10.
Tổng số điểm 10
Số câu: 4
Số điểm: 3,5đ
Số câu: 4
Số điểm: 3,5đ
Số câu: 2
Số điểm: 3đ
HƯỚNG DẪN CHẤM
I.TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
 Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
A
B
D
II.TỰ LUẬN : ( 7 đ)
Câu 1:
 - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Thường biến
 Đột biến
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình
- Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng tương ứng với điều kiện môi trường
- Không di truyền cho thế hệ sau
- Thường có lợi
- Đột biến là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền
- Đột biến xuất hiện với tần số thấp, một cách ngẫu nhiên
- Di truyền
- Thường có hại
Câu 2:
 Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 
Mạch bổ sung Mạch 2: - T - A - X - G - A - T - X - A - G - T - X - 
Câu 3:Khái niệm:
 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vị trí một hoặc một số cặp nuclêôtit.
* Nguyên nhân:
 - Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm), xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người gây ra.
Câu 4: 
Vì F1 toàn thỏ màu lông trắng nên tính trạng màu lông trắng là tính trạng trội có tính trạng màu lông đen là tính trạng lặn. 
Qui ước gen: A gen qui địng màu lông trắng.
 a gen qui địng màu lông đen.
Sơ đồ lai : P: Màu lông trắng x Màu lông đen
 AA aa
 GP: A a
 F1: Aa (100% màu lông trắng)
 F1 giao phối: Aa (đực) x Aa (cái)
 GF1: 1A : 1a 1A : 1a
 F2: Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
 Kiểu hình: 3 Thỏ lông trắng : 1 Thỏ lông đen

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_I_sinh_lop_9.doc