Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hòa Bình

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Hòa Bình
PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH	 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC: 2014 - 2015
	 MÔN SINH HỌC 9 
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng điểm
Mức độ thấp
Mức độ cao
Các thí nghiệm của Menđen
Vận dụng kiến thức DT để viết sơ đồ lai P → F2
Dựa Xác định KG, KH của phép lai phân tích.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
1/2 câu(C5/a)
2,0 điểm
20%
1/2câu(C5/b)
1,0 điểm
10%
01 câu
3,0 đ
30%
Nhiễm sắc thể
Cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
01 câu( C1)
2,0điểm
20%
01câu
2,0đ
20%
ADN và Gen
Nêu điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
- Hiểu được nguyên tắc tổng hợp ARN.
- Bản chất của mối quan hệ theo sơ đồ gen → ARN.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
1/2câu(C2/a)
1,0 điểm
10%
1/2 câu( C2/b)
1,0 điểm
10%
01câu
2,0 đ
20%
 Biến dị
Đột biến gen là gì? Giải thích tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất.
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
01 câu(C3)
2,0 điểm
20%
01 câu
2,0 điểm
20%
 Di truyền học người
Hiểu được những khó khăn gặp phải khi nghiên cứu di truyền người
Số câu:
Số điểm:
Tỷ lệ
01 câu(C 4)
 1,0 điểm
10%
01 câu
1,0điểm
10%
Cộng
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ:
1,5 câu
3,0đ
30%
2,5 câu
4,0đ
40%
0,5 câu
2,0 đ
20%
0,5 câu
1,0đ
10%
05 câu
10,0đ
100%
PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC: 2014 - 2015
	 MÔN: SINH HỌC 9 
 Ngày kiểm tra: 25/12/2014
 	 	 (Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
 Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Câu 2: (2,0 điểm)
 a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN? 
 b. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất của mối quan hệ từ gen đến ARN.
Câu 3: (2,0 điểm)
 Đột biến gen là gì? Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. 
Câu 4: (1,0 điểm)
 Tại sao người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người ?
Câu 5: (3,0 điểm)
 Cho giao phối hai giống chuột lông đen và lông trắng với nhau ta thu được F1 đều chuột lông đen. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau ta thu được F2.
a. Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ?
.................................Hết.................................
PHÒNG GD&ĐT TP HÒA BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS HÒA BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015
 MÔN SINH HỌC 9
Câu 
Đáp Án
Biểu điểm
Câu 1 2,0đ
Qua giảm phân
- Ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A + X
0,5 điểm
- Ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y
0,5 điểm
Thụ tinh
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST X với trứng tạo hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái.
0,5 điểm
- Sụ thụ tinh giữa tinh trùng mang NST Y với trứng tạo hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai.
0,5 điểm
Câu 2
2,0đ
a) Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN
ARN
ADN
- Có 1 mạch đơn
- Có 2 mạch đơn
0,5 điểm
- Có bốn loại đơn phân là: A, U, G, X
- Có bốn loại đơn phân là: A, T, G, X
0,5 điểm
b) 
- ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một mạch của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
0,5 điểm
- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định các nuclêôtit trên mạch ARN.
0,5 điểm
Câu 3
2,0đ
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
0,5 điểm
- Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
1,0 điểm
- Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người.
0,5 điểm
Câu 4
1,0đ
- Ở người sinh sản muộn và đẻ ít con.
0,5 điểm
- Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai hoặc gây đột biến.
0,5 điểm
Câu 5
3,0đ
a) 
- F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội, lông trắng là tính trạng lặn, P phải thuần chủng, F1 dị hợp 1 cặp gen.
0,5đ
- Quy ước : A lông đen ; a lông trắng. 
0,25đ
- Kiểu gen của chuột lông đen thuần chủng: AA
0,25đ
- Kiểu gen của chuột lông trắng: aa
Ta có sơ đồ lai như sau : 
P : AA ( lông đen ) x aa ( lông trắng )
0,25đ
Gp : A a
F1 : Aa 100% lông đen
0,25đ
F1 x F1 : Aa x Aa
0,25đ
GF1 : 1A : 1a 1A : 1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
0,25đ
Kết luận: Kiểu gen: 1AA; 2Aa; 1aa
0,25đ
 Kiểu hình: 3 lông đen ; 1 lông trắng.
b) Cho F1 lai phân tích, ta có sơ đồ lai như sau : 
P : Aa x aa
0,25đ
Gp : 1A : 1a a
F : 1Aa : 1aa
0,25đ
Kết luận: Kiểu gen : 1Aa; 1 aa
0,25đ
 Kiểu hình : 1 lông đen và 1 lông trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docKiểm tra HK1 Sinh 9 Hòa Bình1415.doc