PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm (2,0 đ). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau. Câu 1. Huyết tương khi mất chất sinh tơ máu sẽ tạo thành: A. Tơ máu. B. Bạch huyết. B. Huyết thanh. D. Khối máu đông. Câu 2. Bố có nhóm máu A, có 2 người con, 1 người có nhóm máu A, một người có nhóm máu O. Người con nào có huyết tương làm ngưng kết hồng cầu của bố: A. Người con có nhóm máu A. B. Người con có nhóm máu O C. Cả hai người con. D. Không có người con nào. Câu 3. Trong tuyến nước bọt có loại enzim nào? A. Pepsin. B. Tripsin. C. Amilaza. D. Lipaza. Câu 4. Nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài là: A. Khoang mũi. B. Thanh quản. C. Khí quản và phế quản. D. Phổi. II. Tự luận (8,0 đ). Câu 5. 1) Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của xương dài? Vì sao tắm nắng vào buổi sáng lại giúp xương phát triển? 2) Nêu các biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh? Câu 6. 1) Em hãy nêu chu kì hoạt động của tim? Vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? 2) Trình bày những biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày? Em hãy giải thích vì sao Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy? PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Sinh học - Lớp 8 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B B C D II. Tự luận (8,0 điểm). Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4 đ) các phần của xương cấu tạo Chức năng Đầu xương Sụn bọc đầu xương Giảm ma sát trong các khớp xương Mô xương xốp gồm các nan xương Phân tán lực tác động Tạo các ô chứa tủy đỏ Thân xương Màng xương Giúp xương phát triển to về bề ngang Mô xương cứng Chịu lực, đảm bảo vững chắc Khoang xương Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa t y vàng ở người lớn 1. * Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài: * Ánh nắng giúp da tổng hợp vitaminD. vitaminD giúp cơ thể hấp thụ canxi. Nhờ đó xương phát triển. 2. Biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh: - Tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn và tập từ nhỏ. - Tập hít thở sâu và giảm nhịp thở. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 2 (4 đ) 1.* Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha (0,8s): - Pha nhĩ co: 0,1s - Pha thất co: 0,3s - Pha dãn chung: 0,4s * Trong mỗi chu kì tim: Tâm nhĩ làm việc 0,1s, nghỉ 0,7s, tâm nhĩ làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s, tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4s, thời gian nghỉ đủ cho cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Mặt khác, tim được cung cấp 1 lượng máu lớn (1/10 lượng máu nuôi cơ thể). Vì vậy tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi. 2. * Biến đổi lí học và hóa học ở dạ dày: - Biến đổi lí học: + Tiết dịch vị giúp hòa loãng thức ăn. + Sự phối hợp co của các cơ dạ dày giúp làm nhuyễn và đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị. - Biến đổi hóa học : + Một phần nhỏ tinh bột được phân giải nhờ enzim amilaza (đã trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị. + Protein chuỗi dài được enzim pepsin trong dịch vị phân cắt thành protein chuỗi ngắn (3 – 10 axit amin) * Prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng Prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại không bị phân hủy vì : - Nhờ chất nhày tiết ra từ tế bào tiết chất nhày của tuyến vị. Chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc dạ dày ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim pepsin. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Tài liệu đính kèm: