Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thanh Văn

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thanh Văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thanh Văn
TRƯỜNG THCS THANH VĂN	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NGỮ VĂN LỚP 7 – NĂM HỌC 2016 - 2017
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHẴN 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
- Ca dao
-Văn bản Bánh trôi nước
Chép lại bài ca dao số 1
Nội dung và nghệ thuật bài thơ Qua đèo Ngang
 Văn học
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 1 =10%
Số câu: 1
Số điểm: 1 =10% 
Số câu: 2
Số điểm: 2 
= 20%
Chủ đề 2: Tiếng việt
- Từ ghép Hán Việt
- Từ trái nghĩa
 Có mấy loại từ ghép Hán Việt, kể tên
Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các câu thành ngữ
Sắp xếp từ ghép Hán Việt chính phụ vào 2 nhóm thích hợp
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ: %
Số câu: 1/2
Số điểm:0,5 =5%
Số câu 1
Số điểm : 1
=10 % 
 Số câu: 1/2
Số điểm:0,5 =5%
Số câu: 2
Số điểm: 2
= 20%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Văn biểu cảm
Đúng thể loại văn biểu cảm.
Biết cách làm bài văn biểu cảm. 
Phát biểu được tình cảm đối với người thân
Sát với bố cục, có liên kết, có mạch lạc, nội dung sâu sắc.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ: %
Số điểm: 1
= 10% 
Số điểm: 1
= 10% 
Số điểm: 2
= 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 2
= 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 6
= 60% 
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1,5
Số điểm:2,5 
= 25% 
Số câu: 1
Số điểm: 2 =20% 
Số câu: 1
Số điểm: 3
=30% 
Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5
= 25% 
Số câu: 5
Số điểm: 10 = 100% 
ĐỀ CHẴN:
Câu 1: Chép lại bài ca dao số 1 nói về tình cảm gia đình (công lao của cha mẹ). (1 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Qua đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan? (1 điểm)
Câu 3: Từ ghép hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp:
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. (1 điểm)
Câu 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngừ sau: (1 điểm)
Chân cứng đá 	- Chạy sấpchạy 
Mắt nhắm mắt  	- Gần nhà  ngõ
Câu 5: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí nhất (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em )6 điểm)
ĐỀ LẺ
Câu 1: Chép lại bài ca dao số 4 nói về tình cảm gia đình (tình anh em). (1 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến? (1 điểm)
Câu 3: Từ ghép hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép: thủ môn, thiên thư, ái quốc, tái phạm vào nhóm thích hợp:
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau. (1 điểm)
Câu 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngừ sau: (1 điểm)
Bước thấp bước 	- Chân ướt chân 
Buổi  buổi cái 	- Bên trọng bên 
Câu 5: Phát biểu cảm nghĩ của em về một người thân mà em yêu quí nhất (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em )6 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Môn: Ngữ Văn – Khối 7 
ĐỀ CHẴN
Câu 1:(1 điểm) Học sinh viết lại đúng chính tả bài ca dao số 1 về tình cảm gia đình SGK trang 35
Câu 2: (1 điểm)
 	+ Nghệ thuật : (0,5 điểm) : Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, đối rất chỉnh, sử dụng từ láy, từ tượng thanh.
	+ Nội dung : (0,5 điểm) : Bài thơ cho thấy cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng sự sống của con người nhưng còn hoang sơ, đồng thời thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi buồn thầm lặng, cô đơn của tác giả.
Câu 3: (1 điểm) 
	+ Từ ghép Hán Việt có 2 loại : Đẳng lập, chính phụ (0,5 điểm)
	+ Sắp xếp đúng được 0,5 điểm
	a) Hữu ích, phát thanh 	b) Thi nhân, tân binh
Câu 4: (1 điểm) Mỗi câu thành ngữ điền đúng được 0,25 điểm: 
- Chân cứng đá mềm	- Chạy sấpchạy ngửa
- Mắt nhắm mắt mở	- Gần nhà xa ngõ
Câu 5: (6 điểm) 
Mở bài: (1điểm)
- Giới thiệu được đối tượng muốn phát biểu cảm nghĩ.
- Khái quát được tình cảm của bản thân với người đó.
B. Thân bài: (4 điểm)
- Đó là người như thế nào ?
- Họ đã làm gì cho em và gia đình ?
- Kỉ niệm sâu sắc về họ mà em nhớ mãi
- Ý nghĩa của họ đối với em ?
- Tình cảm và thái độ của em  ?
- Em phải làm gì để xứng đáng với họ, làm gì để thể hiện tình cảm của em ?
C. Kết bài: (1 điểm)
 Cảm xúc của bản thân về họ
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
Câu 1:(1 điểm) Học sinh viết lại đúng chính tả bài ca dao số 4 về tình cảm gia đình (tình anh em) SGK trang 35
Câu 2: (1 điểm)
 	+ Nghệ thuật : (0,5 điểm) : Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, tình huống độc đáo, bất ngờ, giọng thơ dí dỏm, hóm hỉnh.
	+ Nội dung : (0,5 điểm) : Bài thơ cho thấy tình bạn gắn bó, thắm thiết, không màng danh lợi của tác giả và ngườibạn của mình.
Câu 3: (1 điểm) 
	+ Từ ghép Hán Việt có 2 loại : Đẳng lập, chính phụ (0,5 điểm)
	+ Sắp xếp đúng được 0,5 điểm
	a) Thủ môn, ái quốc .	b) Thiên thư, tái phạm.
Câu 4: (1 điểm) Mỗi câu thành ngữ điền đúng được 0,25 điểm: 
- Bước thấp bước cao	- Chân ướt chân ráo
- Buổi đực buổi cái	 - Bên trọng bên khinh
Câu 5: (6 điểm) 
Mở bài: (1điểm)
- Giới thiệu được đối tượng muốn phát biểu cảm nghĩ.
- Khái quát được tình cảm của bản thân với người đó.
B. Thân bài: (4 điểm)
- Đó là người như thế nào ?
- Họ đã làm gì cho em và gia đình ?
- Kỉ niệm sâu sắc về họ mà em nhớ mãi
- Ý nghĩa của họ đối với em ?
- Tình cảm và thái độ của em  ?
- Em phải làm gì để xứng đáng với họ, làm gì để thể hiện tình cảm của em ?
C. Kết bài: (1 điểm)
 Cảm xúc của bản thân về họ
TRƯỜNG THCS THANH VĂN	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NGỮ VĂN LỚP 7 – NĂM HỌC 2016 - 2017
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ LẺ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
- Ca dao
-Văn bản Bánh trôi nước
Chép lại bài ca dao số 4
Nội dung và nghệ thuật bài thơ Bạn đến chơi nhà
 Văn học
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 1 =10%
Số câu: 1
Số điểm: 1 =10% 
Số câu: 2
Số điểm: 2 
= 20%
Chủ đề 2: Tiếng việt
- Từ ghép Hán Việt
- Từ trái nghĩa
 Có mấy loại từ ghép Hán Việt, kể tên
Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các câu thành ngữ
Sắp xếp từ ghép Hán Việt chính phụ vào 2 nhóm thích hợp
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ: %
Số câu: 1/2
Số điểm:0,5 =5%
Số câu 1
Số điểm : 1
=10 % 
 Số câu: 1/2
Số điểm:0,5 =5%
Số câu: 2
Số điểm: 2
= 20%
Chủ đề 3: Tập làm văn
Văn biểu cảm
Đúng thể loại văn biểu cảm.
Biết cách làm bài văn biểu cảm. 
Phát biểu được tình cảm đối với người thân
Sát với bố cục, có liên kết, có mạch lạc, nội dung sâu sắc.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ: %
Số điểm: 1
= 10% 
Số điểm: 1
= 10% 
Số điểm: 2
= 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 2
= 20% 
Số câu: 1
Số điểm: 6
= 60% 
Tổng số câu
Tổng số điểm 
Tỉ lệ: %
Số câu: 1,5
Số điểm:2,5 
= 25% 
Số câu: 1
Số điểm: 2 =20% 
Số câu: 1
Số điểm: 3
=30% 
Số câu: 1,5
Số điểm: 2,5
= 25% 
Số câu: 5
Số điểm: 10 = 100% 
.
, ngày 10 tháng 12năm 2016	
 Duyệt của tổ chuyên môn 	GV bộ môn
 Trương Thị Huyền Trang Trần Thị Hải Duyên 
Duyệt của BGH.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HKI_NGU_VAN_7_CO_MA_TRAN.doc