Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Bình Châu
PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 	
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU 	 Năm học: 2010-2011
 Môn: Ngữ văn 7 -Thời gian: 90 phút 
Nội dung
Mức độ
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Văn học
Rằm tháng giêng
Câu 1a
1,0 điểm
Câu 1b
0,5 điểm
Câu 1c
0,5 điểm
2,0 điểm
Từ ngữ
Từ ghép chính phụ
Câu 2a
0,5 điểm
Câu 2b
0,5 điểm
1,0 điểm
Ngữ pháp
Điệp ngữ
Câu 3a
0,5 điểm
Câu 3b
0,5 điểm
1,0 điểm
TLV
Văn biểu cảm
Câu 4a
3,0 điểm
Câu 4b
1,5 điểm
Câu 4c
1,5 điểm
6,0 điểm
Tổng cộng
5,0 điểm
2,5 điểm
2,5 điểm
10,0 điểm
Tỉ lệ
50%
25%
25%
100%
------------------------------------------------------------------------------------------
 PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) 
Chép lại theo trí nhớ bản dịch thơ của bài “Rằm tháng giêng”. Hãy cho biết thể thơ của bản dịch đó và điền kí hiệu bằng (B), trắc (T) dưới các chữ trong bản dịch đó.
Câu 2. (1,0 điểm) 
Thế nào là từ ghép chính phụ? Xác định từ ghép chính phụ trong các từ sau:
suy nghĩ, lâu đời, nhà ăn, nhà máy, nhà cửa, xanh ngắt, đầu đuôi.
Câu 3. (1,0 điểm) 
Thế nào là điệp ngữ? Cho một ví dụ có dùng điệp ngữ và gạch chân điệp ngữ đó.
Câu 4. (6,0 điểm) 
Cảm nghĩ mùa xuân.
------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010-2011
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7
 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) 
Chép lại theo trí nhớ bản dịch thơ của bài “Rằm tháng giêng”. Hãy cho biết thể thơ của bản dịch đó và điền kí hiệu bằng (B), trắc (T) dưới các chữ trong bản dịch đó.
Câu 2. (1,0 điểm) 
Thế nào là từ ghép chính phụ? Xác định từ ghép chính phụ trong các từ sau:
suy nghĩ, lâu đời, nhà ăn, nhà máy, nhà cửa, xanh ngắt, đầu đuôi.
Câu 3. (1,0 điểm) 
Thế nào là điệp ngữ? Cho một ví dụ có dùng điệp ngữ và gạch chân điệp ngữ đó.
Câu 4. (6,0 điểm) 
Cảm nghĩ mùa xuân. 
------------------------------------------------------------------------------------------
Ghi chú: Người coi kiểm tra không phải giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 1
TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU NĂM HỌC: 2010-2011
 Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Câu 1. (2,0 điểm) 
a) Chép đúng bản dịch thơ trong SGK Ngữ văn 7.	(1,0 điểm)
b) Thể thơ của bài này là thơ lục bát.	 (0,5 điểm)	
c) Điền đúng luật bằng trắc theo bảng sau: 	(0,5 điểm)
B
B
B
T
B
B
B
B
T
T
B
B
B
Bv
T
B
B
T
T
Bv
B
B
T
T
B
B
B
B
Câu 2. (1,0 điểm) 
a) Nêu đúng khái niệm từ ghép chính phụ.	(0,5 điểm)
b) Những từ ghép chính phụ:
lâu đời, nhà ăn, nhà máy, xanh ngắt	(0,5 điểm)
Câu 3. (1,0 điểm) 
a) Nêu được khái niệm điệp ngữ.	(0,5 điểm)
b) Nêu được ví dụ và xác định được điệp ngữ. 	(0,5 điểm)
 Câu 4. (6,0 điểm) 
a) Xác định thể loại, đối tượng, tình cảm biểu đạt, bố cục 3 phần.	(3,0 điểm)
b) Xác định đúng nội dung trình bày ở mỗi phần.	(1,5 điểm)
c) Diễn đạt mạch lạc, bộc lộ được cảm xúc.	(1,5 điểm)
Dàn bài:
* Mở bài: 
Giới thiệu chung về đối tượng biểu cảm.
* Thân bài: Nêu được các ý sau:
1- Mùa xuân của thiên nhiên:
- Mùa đâm chồi nảy lộc của cây cối và sinh sôi của muôn loài.
- Mùa của khí hậu ấm áp.
- Mùa mở đầu cho một năm, mùa đẹp nhất trong năm.
2- Mùa xuân của con người:
- Mùa xuân đến là thêm một tuổi.
- Tâm trạng vui phơi phới khi mùa xuân về.
- Đối với thiếu nhi, mùa xuân đánh dấu sự trưởng thành.
* Kết bài: 
Nêu cảm nghĩ về mùa xuân.
------------------------------------------------------------------------------------------
*Ghi chú: 
- Trên đây chỉ là những gợi ý mang tính định hướng chung, GV tuỳ thuộc vào bài làm cụ thể của HS mà linh hoạt cho điểm phù hợp, khuyến khích những bài làm có sự sáng tạo;
- Tổng điểm của toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm (Ví dụ: 8,25 điểm làm tròn thành 8,5 điểm; 8,75 điểm làm tròn thành 9,0 điểm ...) 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_DA_Van_7_HKI_Binh_Chau_20102011.doc