SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: NGỮ VĂN – 12 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 90 phút Đề số 02 Họ và tên học sinh: Lớp: Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm): Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: CHÂN QUÊ Hôm qua em đi tỉnh về, Đợi em ở mãi con đê đầu làng. Khăn nhung, quần lĩnh rộn ràng, Áo cài khuy bấm em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa. Như hôm em đi lễ chùa, Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh. Hoa chanh nở giữa vườn chanh, Thầy u mình với chúng mình chân quê. Hôm qua em đi tỉnh về, Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều. (Nguyễn Bính) Câu 1: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? (0,5 điểm) Câu 2: Trong những câu thơ sau, tác giả sử dụng các biện pháp tu từ gì? Hiệu quả của các biện pháp tu từ đó? (1,0 điểm) Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Câu 3: Qua bài thơ, em hiểu thế nào về nghĩa của từ “chân quê”? (0,5 điểm) Câu 4: Suy nghĩ của em về việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc? (Viết khoảng 5 – 7 dòng) (1,0 điểm) Phần II: Làm văn (7,0 điểm) Cảm nhận của em về vẻ hung bạo, dữ dội của hình tượng sông Đà trong văn bản “Người lái đò sông Đà” (Nguyễn Tuân)? .Hết Tổ chuyên môn ký duyệt: SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT TRẠI CAU ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: NGỮ VĂN – 12 (Chương trình chuẩn) Thời gian làm bài: 90 phút Đề số 02 Phần Nội dung cần đạt Điểm Phần I Đọc – hiểu (3 điểm) 1) Nhân vật trữ tình: chàng trai (xưng “tôi”) 2) Các biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ, lặp từ, lặp cấu trúc, liệt kê. Hiệu quả: Thể hiện tâm trạng tiếc nuối, xót xa trước sự thay đổi về trang phục, diện mạo của cô gái sau một hôm “đi tỉnh về”. 3) Nghĩa của từ “chân quê”: HS có thể lựa chọn các từ ngữ sau để diễn đạt: chân chất, mộc mạc, giản dị, thuần hậu, chất phác. 4) HS viết được đoạn văn: - Hình thức: ngắn gọn, đúng thể thức đoạn văn. - Nội dung: tập trung vào chủ đề “giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc” 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm Phần II Làm văn (7 điểm) a) Mở bài: - Giới thiệu tác giả, tác phẩm, hình tượng sông Đà. - Nêu cảm nhận chung về vẻ hung bạo, dữ dội của hình tượng sông Đà. b) Thân bài: - Giới thiệu ngắn gọn về tác giả, tác phẩm: + Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân sau CMT8/45: ngòi bút tài hoa, phóng túng, uyên bác hướng về nhân dân lao động, về cuộc đời rộng lớn, ngợi ca cuộc sống mới, con người mới. + Hoàn cảnh sáng tác: 1960, chuyến đi thực tế tại Tây Bắc. - Phân tích vẻ hung bạo, dữ dội của hình tượng sông Đà thể hiện ở: + Cảnh đá bờ sông dựng vách thành + Mặt ghềnh Hát Loóng + Những hút nước, xoáy nước + Những thác dữ trên sông Đà + Thạch trận trên sông Đà - Bình luận: + Vẻ hung bạo, dữ dội làm nên vẻ đẹp riêng của sông Đà so với nhiều con sông khác. + Vẻ hung bạo, dữ dội chỉ là một phương diện, một nét tính cách của sông Đà, bởi bên cạnh nét tính cách hung bạo, dữ dội, sông Đà còn mang vẻ đẹp nên thơ, trữ tình. + Tài năng nghệ thuật của tác giả: nghệ thuật so sánh, nhân hóa, liên tưởng, vận dụng kiến thức nhiều lĩnh vực khác nhau c) Kết bài: - Đánh giá chung về tác phẩm, tác giả, hình tượng sông Đà. - Cảm xúc bản thân. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Tài liệu đính kèm: