SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT VINH LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I- LỚP 10 NĂM HỌC: 2014-2015 Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU KIỂM TRA. - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 2 – MÔN NGỮ VĂN 10 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng 1. Đọc – Hiểu Xác định biện pháp tu từ Nêu tác dụng của biện pháp tu từ Nội dung của ngữ liệu. Tìm 2 ví dụ có sử dụng biện pháp tu từ. Số câu/Số điểm/Tỉ lệ 3 câu/3 Điểm /30% 2. Nghị luận xã hội Xác định được kiểu bài Vận dụng các thao tác để làm bài Lập dàn y Số câu/Số điểm/Tỉ lệ 1 câu/3 Điểm/30% 3. Bài văn nghị luận văn học. Tích hợp các kiến thức , kĩ năng để làm bài văn biểu cảm Tổng cộng 3câu/ 10 điểm/100% SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT VINH LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I- LỚP 10 NĂM HỌC: 2014-2015 Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút I-ĐỌC-HIỂU (3 điểm) Đọc kĩ hai ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi ở bên dưới: Ngữ liệu (1): Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. (Hoàng Trung Thông- Bài ca vỡ đất) Ngữ liệu (2): Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. ( Ca dao) Tìm và phân tích biện pháp tu từ trong hai ngữ liệu trên. Nêu ngắn gọn nội dung của ngữ liệu 2 Tìm hai ví dụ có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. II- LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (dài không quá hai mươi dòng giấy thi), trình bày ý kiến của em về câu tục ngữ : “Uống nước nhớ nguồn”. Câu 2: (4 điểm) Cảm nhận của em về vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên và tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ “Cảnh ngày hè” (Bảo kính cảnh giới-bài 43). -------------------------HẾT----------------------- SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ TRƯỜNG THPT VINH LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC KIỂM TRA HỌC KỲ I- LỚP 10 NĂM HỌC: 2014-2015 Môn: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 90 phút ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM NỘI DUNG Điểm I-ĐỌC-HIỂU (3 điểm) 1. Ngữ liệu (1): - Biện pháp tu từ hoán dụ: “ Bàn tay’’- Chỉ người lao động. - Biện pháp tu từ ẩn dụ: +“ Sức người”- Ý chí, sức mạnh lao động của con người. +“ Sỏi đá”- Những khó khăn, thử thách. +“Cơm”- Thành quả lao động. Ngữ liệu (2): Biện pháp tu từ ẩn dụ: Bí,bầu- Dùng để chỉ con người. 0,5 0,5 2.Nội dung của ngữ liệu (2): Dùng hình ảnh bí và bầu để khuyên con người sống phải biết yêu thương, đùm bọc, đoàn kết gắn bó giúp đỡ lẫn nhau. 1,0 3.HS tìm hai ví dụ có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. 1,0 II- LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Yêu cầu về kỹ năng: HS biết cách viết đoạn văn (Không xuống dòng khi chưa kết thúc đoạn); đoạn có kết cấu: Mở -Thân -Kết. Dẫn chứng thuyết phục, lập luận chặt chẽ. Hạn chế các lỗi diễn đạt, chữ rõ, bài sạch. 0,5 Yêu cầu về kiến thức: Giaỉ thích: + Uống nước:Là thừa hưởng thành quả lao động của các thế hệ đi trước. + Nhớ nguồn: Tri ân,giữ gìn, phát huy những thành quả đó. Ý nghĩa: Người thừa hưởng thành quả của người khác, của thế hệ khác cần phải thể hiện lòng biết ơn. Biểu hiện: Biết ơn thế hệ cha ông,ong bà,cha mẹ, thầy cô. Bày tỏ ý kiến: + Thể hiện truyền thống đạo lí tốt đẹp của con người Việt Nam. + Khuyên răn con người cần có lòng biết ơn. +Phê phán thói vô ơn. Bài học rút ra. 2,5 Câu 2: (4 điểm) Yêu cầu về kỹ năng: HS biết cách viết bài văn; bài có kết cấu: Mở -Thân -Kết. HS có sự phân tích sâu sắc, đúng hướng. Hạn chế các lỗi diễn đạt, chữ rõ, bài sạch. 0,5 Yêu cầu về kiến thức: Sau đây là một số ý cơ bản: Nội dung: Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người. + Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động tràn đầy sức sống ( Thể hiện qua hình ảnh, màu sắc,âm thanh) Niềm khát khao cao đẹp(vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi). +Tâm hồn yêu đời yêu cuộc sống. + tấm lòng ưu ái với dân với nước. 2,5 Nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn. Sử dụng từ láy độc đáo. Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ Hán và điển tích. 1,0 -------------------HẾT------------------
Tài liệu đính kèm: