SỞ GD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học: 2015 - 2016) TRƯỜNG PTDTNT THCS MÔN: VẬT LÍ 8 HUYỆN DUYÊN HẢI Thời gian làm bài: 60 phút 1. Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a/ Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) Vận tốc 3 3 2,1 0,9 14 6 Áp suất - Lực 10 9 6,3 3,7 42 24,7 Công 2 2 1,4 0,6 9,3 4 Tổng 15 14 9,8 5,2 65,3 34,7 b/ Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL Vận tốc (LT) 14 1,4 1 1(1đ) Tg: 5’ 1(1đ) Tg: 5’ Áp suất - Lực (LT) 42 4,2 4 3(3đ) Tg: 10’ 3(3đ) Tg: 10’ Công (LT) 9,3 0,9 1 1(1đ) Tg: 5’ 1(1đ) Tg: 5’ Vận tốc (VD) 6 0,5 1 2(2đ) Tg: 15’ 2(2đ) Tg: 15’ Áp suất - Lực (VD) 24,7 2,5 2 2(2đ) Tg: 15’ 2(2đ) Tg: 15’ Công (VD) 4 0,4 1 1(1đ) Tg: 10’ 1(1đ) Tg: 10’ Tổng 100 10 10 Tg: 60’ 10 Tg: 60’ c/ Khung ma trận đề kiểm tra: Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Vận tốc 1. Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. 2. Vận dụng được công thức tính tốc độ . Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(5’) C1.2 1,0 2(15’) C2. 7a,b 2,0 3(20’) 3,0(30%) Áp suất – Lực 3. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 4. Phát biểu được khái niệm hai lực cân bằng. 5. Nêu được điều kiện nổi của vật. 6. Vận dụng được công thức p = dh để giải được các bài tập đơn giản Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(5’) C3. 4 1,0 2(8’) C4. 5; C5.3 2,0 2(12’) C6.6a,b 2,0 5(25’) 5,0(50%) Công, định luật về công. 7. Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản 8. Vận dụng công thức A = Fs. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(5’) C7.1 1,0 1(10’) C8.8 1,0 2(15’) 2,0(20%) Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2(10’) 2,0 20% 3(13’) 3,0 30% 2(37’) 5,0 50% 10(60’) 10 100% 2. Nội dung đề: Câu 1: (1đ ) Phát biểu định luật về công. Câu 2: (1đ ) Thế nào là chuyển động cơ học? Cho ví dụ. Câu 3: (1đ ) Nêu điều kiện để vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm. Viết công thức lực đẩy khi vật nổi trên mặt chất lỏng. Câu 4: (1đ ) Áp lực là gì? Áp suất là gì? Câu 5: (1đ ) Hai lực cân bằng là gì? Câu 6: (2đ) Một bình cao 1,8m chứa đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 a/ Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm ở đáy bình. b/ Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bình 50cm. Câu 7: (2đ) Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. a/ Tính vận tốc của ô tô ra km/h. b/ Tính vận tốc của ô tô ra m/s. Câu 8: (1đ) Một vật có khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính công của trọng lực. 3. Đáp án và biểu điểm: Câu Nội dung Điểm 1 ĐL: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 1 2 Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. VD: Ô tô rời bến, thì vị trí của ô tô thay đổi so với bến xe. Ta nói, ô tô đang chuyển động so với bến xe. 0,75 0,25 3 - Vật nổi lên khi: FA > P - Vật lơ lửng khi: FA = P - Vật chìm xuống khi: FA < P - CT: FA = d.V 0,25 0,25 0,25 0,25 4 - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. 0,5 0,5 5 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. 1 6 Đổi 50cm = 0,5m h2 = 1,8 – 0,5 = 1,3 m a/ Áp suất của nước lên một điểm ở đáy bình: P1 = d.h1 = 10000. 1,8 = 18000 (N/m2 ) b/ Áp suất của nước lên một điểm cách đáy bình 50cm: P2 = d.h2 = 10000. 1,3 = 13000 (N/m2 ) 0,25 0,25 0,75 0,75 7 a/ Vận tốc của ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: (km/h) b/ v = 54 km/h = (m/s) 1 1 8 Đổi: h = 20dm = 2m ; m = 500g = 0,5kg. Công của trọng lực là: A = P.h = 10.m.h = 10. 0,5. 2 = 10 (J) 0,25 0,75 GV ra đề + đáp án Kiên Som Phon
Tài liệu đính kèm: