PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH TRƯỜNG THCS HOA LƯ MA TRẬN ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2015-2016 MÔN LỊCH SỬ 6 Giới hạn chương trình: tuần 1 đến tuần 15 Mức độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng VD thấp VD cao 1 1. Văn hoá cổ đại - Số câu: Số điểm: d Tỉ lệ: Biết được thành tựu văn hóa tiêu biểu của quốc gia cổ đại phương Tây 1/2 câu 2,0 điểm 20% Hiểu được thành tựu nào được sử dụng đến ngày nay. 1/2câu 1,0 điểm 10% 1 câu 3,0 điểm 2. Xã hội nguyên thuỷ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Hiểu được KN thị tộc mẫu hệ 1/2 câu (câu 2) 1,0 điểm 10% Học sinh liên hệ được với ngày nay 1/2 câu 1,0 điểm 10% 1 câu 2,0 điểm 3.Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang S Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Trình bày được những nét chinh về vật chất của cư dân Văn Lang 1/2 câu 2,0điểm 20% Nhận xét được về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang 1/2 câu 1,0điểm 10% 1 câu 3,0 điểm 4. Thời Văn Lang - Âu Lạc Phân biệt được giữa người tinh khôn và người tối cổ 1câu 2 điểm 20% 1câu 2,0điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 1 câu 4,0 điểm 40% ½+1/2+1/2 câu 3,0 điểm 30% 1/2+1 câu 3,0 điểm 30% Số câu:4 Số điểm 10. Tỉ lệ 100% PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2015- 2016 TRƯỜNG THCS HOA LƯ MÔN: LỊCH SỬ 6 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) Đề kiểm tra đề nghị ) Câu 1: (3,0 điểm) Em hãy nêu thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây? Thành tựu nào được sử dụng đến ngày nay ? Câu 2: (2,0 điểm) Em hiểu thế nào là thị tộc mẫu hệ? Liên hệ với ngày ngay? Câu 3: (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? Câu 4: (2 điểm)Quan sát hình sau và dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết sự khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ. ------------------------- Hết------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I , MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM HỌC 2015- 2016 Câu Câu trả lời Điểm Câu 1 3,0 điểm * Thành tựu văn hóa tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây: - Biết làm lịch và dùng dương lịch: một năm có 365 ngày và 6 giờ,12 tháng - Sáng tao ra hệ chữ cái a,b,c có 26 chữ cái- chữ cái Latinh - Các ngành khoa học phát triển cao đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.Toán học:Ta-lét, Pi-ta-go,Ơ-cơ -lít; Vật lí:có Ác- si- mét,triết học, sử học.. - Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mê-lô * Thành tựu được sử dụng đến ngày nay: Lịch, chữ viết, toán học. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 1,0điểm Câu 2 2,0 điểm - Chế độ thị tộc mẫu hệ : những người có cùng huyết thống sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi,có uy tín lên làm chủ. Đó là chế độ thị tộc mẫu hệ. - Ngày nay: sống theo chế độ phụ hệ: người đàn ông làm chủ gia đình, con sinh ra theo họ bố.. 1,0 điểm 1,0 điểm Câu 3 3,0 điểm * Những nét chính về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang : - Về ở: + Họ ở nhà sàn làm bằng tre,lá, nứa, có cầu thang lên xuống. + Họ hình thành làng chạ. - Về ăn: + Họ ăn cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, cá, thịt + Biết dùng mâm, muôi, bát + Biết làm mắm, muối, dùng gừng làm gia vị - Về mặc: + Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất + Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. Tóc để nhiều kiểu -Đi lại: chủ yếu bằng thuyền, ngoài ra còn dùng voi, ngựa. * Nhận xét về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: đơn sơ, đạm bạc, hòa đồng với thiên nhiên. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5điểm 0,5điểm 1,0 điểm Câu 4 2,0 điểm -Người tinh khôn có dáng đi thẳng, đôi tay được giải phóng hoàn toàn.(1đ) -Thể tích hộp sọ lớn hơn,cằm không còn nhô ra phía trước, cơ thể ít lông hơn(1đ) 1,0điểm 1,0 điểm
Tài liệu đính kèm: