Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 8 thời gian làm bài: 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1074Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 8 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I – năm học 2014-2015 môn: sinh học 8 thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ KIỂM TRA HKI – NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Sinh học 8
Thời gian làm bài: 45 phút
A/ THIÊT KÊ MA TRÂN ĐÊ KIÊM TRA 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Khái quát về cơ thể người 
Khái niệm mô (TN). Tính chất của nơron (TN). Vai trò của nhân tế bào (TN).
Số câu: 3 câu
10% = 1.0 điểm
Số câu: 3 câu
100% = 1.0 điểm
2. Sự vận động của cơ thể 
Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân (TN)
Phương pháp sơ cứu người bị tai nạn gãy xương (TN). Phương pháp luyện tập để xương và cơ phát triển cân đối (TN)
Số câu : 3 câu
15% = 1.5 điểm
Số câu: 1 câu
33.3% = 0.5 điểm
Số câu: 2 câu
66.7% = 1.0 điểm
3. Tuần hoàn
Chức năng của hồng cầu (TN). Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể (TN)
Giải thích vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho và nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận. (TL)
Số câu: 3 câu
27.5% = 2.75 điểm
Số câu: 2 câu
27.3% = 0.75 điểm
Số câu: 1câu
72.7% = 2.0 điểm
4. Hô hấp 
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào (TN).
Nêu các bước tiến hành sơ cứu cho em bé bị đuối nước (TL) 
Số câu: 2 câu
25% = 2.25 điểm
Số câu: 1 câu
11.1% = 0.25 điểm
Số câu: 1 câu
88.9% = 2.0 điểm
5. Tiêu hóa 
Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ tiêu hóa. Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người (TL)
Giải thích khi nhai kĩ cơm, bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt (TN) 
Số câu: 2 câu
25% = 2.5 điểm
Số câu: 1 câu
80% = 2.0 điểm
Số câu: 1 câu
20% = 0.5 điểm
Tổng số câu: 13 câu
Tổng số điểm:
100% = 10 điểm
7 câu 
4 điểm
40 %
3 câu
3 điểm
30 %
2 câu
1 điểm
10%
1 câu
2 điểm
20%
B/ ĐỀ KIỂM TRA
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm) 
Chọn câu trả lời đúng (mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Câu 1: Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào được diễn ra:
A. Nồng độ CO2 trong phế nang cao hơn trong máu nên CO2 ngấm từ phế nang vào máu
B. Nồng độ O2 trong phế nang thấp hơn trong máu nên O2 ngấm từ phế nang vào máu
C. Sự khếch tán O2, CO2 từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp hơn
D. Sự khếch tán O2, CO2 từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao hơn
Câu 2: Mô là:
A. Tập hợp tế bào có cấu tạo giống nhau, thực hiện một chức năng nhất định	
B. Tập hợp tế bào có cấu tạo khác nhau, thực hiện một chức năng nhất định
C. Tập hợp tế bào có cấu tạo giống nhau, thực hiện các chức năng
D. Tập hợp tế bào có cấu tạo khác nhau, thực hiện các chức năng 
Câu 3: Gặp người bị tai nạn gãy xương cần phải làm:
A. Đặt nạn nhân nằm yên, nắn lại ngay chỗ bị gãy	
B. Lau sạch vết thương, nắn lại ngay chỗ bị gãy
C. Đặt nạn nhân nằm yên, lau sạch vết thương	
D. Tiến hành sơ cứu
Câu 4: Khi nhai kĩ cơm, bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:
A. Cơm, bánh mì được nhào trộn kĩ
B. Nhờ hoạt động của amilaza, cơm và bánh mì được biến đổi thành đường mantôzơ
C. Cơm và bánh mì được nghiền nhỏ
D. Đã biến thành đường mantôzơ
Câu 5: Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân:
A. Đặc điểm cột sống, lồng ngực	B. Sự phân hóa xương tay và chân
C. Đặc điểm tỉ lệ sọ não/mặt	D. Đặc điểm phân hóa của cơ nét mặt
Câu 6: Nơron có hai tính chất cơ bản là:
A. Co rút 	B. Tiếp nhận 	C. Cảm ứng 	D. Dẫn truyền xung thần kinh
Câu 7: Để xương và cơ phát triển cân đối em cần phải:
A. Khi ngồi vào bàn học hay làm việc cần đảm bảo tư thế ngồi ngay ngắn
B. Rèn luyện thân thể và lao động vừa sức
C. Không mang vác nặng về một bên
D. Có chế độ dinh dưỡng hợp lí
Câu 8: Vai trò của nhân tế bào là:
A. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng	
B. Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp và vận chuyển các chất	
D. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Câu 9: Chức năng của hồng cầu:
A. Vận chuyển các chất dinh dưỡng	
B. Vận chuyển CO2, O2
C. Vận chuyển các chất cần thiết, các chất thải
D. Vận chuyển các chất cần thiết, CO2, O2
Câu 10: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể:
A. Sự thực bào do bạch cầu trung tính và mônô thực hiện	
B. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên, phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh
C. Tiết kháng thể vô hiệu hóa kháng nguyên, tạo khối máu đông	
D. Sự thực bào do bạch cầu trung tính và mônô thực hiện, tạo khối máu đông	
------------------------------------------
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2.0 điểm) Trên đường đi học về, tình cờ em gặp một nhóm học sinh lớp 7 đang đưa một em bé khoảng 8 tuổi bị đuối nước lên bờ nhưng không biết tiến hành sơ cứu cho nạn nhân ra sao. Với kiến thức đã học, trong trường hợp này, em sẽ tiến hành sơ cứu cho nạn nhân như thế nào?
Câu 2: (2.0 điểm) Giải thích vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho và nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận.
Câu 3: (2.0 điểm) Trình bày các thành phần cấu tạo của hệ tiêu hóa. Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người.
C/ ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm - mỗi ý đúng được 0.25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
C, D
B, D
A, B
C, D
B, D
D
B
A, B
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2 điểm)
Tiến hành hà hơi thổi ngạt phối hợp xen kẽ ấn lồng ngực cho đến khi em bé có nhịp thở trở lại 
0.5
- Hà hơi thổi ngạt: 
+ Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay
0.25
+ Hít một hơi thật sâu rồi ghé môi sát miệng nạn nhân
0.5
+ Thổi hết sức vào phổi nạn nhân
0.25
- Ấn lồng ngực:
+ Đặt 2 bàn tay đặt chồng lên nhau lên ngực trái của nạn nhân
0.25
+ Dùng sức nặng cơ thể ép 2 bàn tay vào ngực nạn nhân
0.25
2
(2 điểm)
- Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì: 
+ Hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên A và B 
0.5 
+ Nên có thể truyền cho bất kì nhóm máu nào cũng không bị huyết tương của nhóm máu đó gây kết dính
0.5 
- Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận vì: 
+ Trong huyết tương của nhóm máu AB không có kháng thể α và β 
0.5 
+ Nên nó không gây kết dính bất kì một loại hồng cầu nào của nhóm máu truyền cho nó
0.5 
3
(2 điểm)
- Các thành phần cấu tạo của hệ tiêu hóa:
+ Ống tiêu hóa: khoang miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, có đoạn ruột thừa, ruột thẳng, hậu môn
0.5
+ Tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt, gan, tụy, tuyến vị, tuyến ruột
0.5 
- Vai trò của tiêu hóa đối với cơ thể người:
+ Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được
0.5 
+ Thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được
0.5 
Ba Cụm Bắc, ngày 9 tháng 12 năm 2014
DUYỆT CỦA BGH	DUYỆT CỦA TỔ CM	Người ra đề
	 Nguyễn Thị Kim Liên

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_HKI_Sinh_8.doc