Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn Ngữ văn lớp 6

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1318Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn Ngữ văn lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I năm học 2014 - 2015 môn Ngữ văn lớp 6
TRƯỜNG THCS BA CỤM BẮC
TỔ XÃ HỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
MỤC TIÊU KIỂM TRA 
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận. 
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA 
- Hình thức là trắc nghiệm và tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Giáo viên phát đề và học sinh làm bài.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN 
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kĩ năng của nội dung phần Văn, tiếng Việt, tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 15.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
TN
TL
T
N
TL
PHẦN VĂN
Số câu: 
Số điểm
- Nhận ra thể loại và ý nghĩa thể loại truyện 
- Nhận biết được kiểu nhân vật, nghĩa của từ
- Nhớ sự kiện lịch sử, khái niệm
Số câu: 7
Số điểm: 1,75 
- Hiểu ý nghĩa truyền thuyết
- Hiểu nội dung văn bản
Số câu: 2
Số điểm:0,5 
Rút ra được bài học sau khi học truyện cười “Treo biển”
Số câu: 1
Số điểm:1 
Số câu: 10
Số điểm:3,25 
TIẾNG VIỆT
Số câu: 
Số điểm: 
 - Hiểu nghĩa của từ, cụm động từ
Số câu: 3
Số điểm:0,75 
- Hiểu động từ, biết chọn động từ để đặt câu
Số câu: 1
Số điểm:1 
Số câu: 4
Số điểm: 1,75 
TẬP LÀM VĂN
Số câu: 
Số điểm
-Viết bài văn tự sự theo yêu cầu cụ thể
Số câu: 1
Số điểm: 5 
Số câu: 1
Số điểm:5 
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
 Số câu: 7
Số điểm: 1,75 
 Số câu: 5
Số điểm:1,25 
Số câu: 2
Số điểm: 2 
Số câu: 1
Số điểm: 5 
Số câu: 15
Số điểm: 10 
IV. NỘI DUNG ĐỀ
Trường THCS Ba Cụm Bắc KIỂM TRA HỌC KÌ I Điểm
Họ và tên :  Thời gian làm bài: 90 phút
Lớp : 6 . (Không kể thời gian giao đề )
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ) Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ )
Câu 1 : Trong văn học dân gian, truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại: 
A. Truyền thuyết	B. Truyện cổ tích
C. Truyện cười	D. Truyện ngụ ngôn
Câu 2 : Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật:
A. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kỳ lạ	C. Nhân vật bất hạnh 
B. Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch	D. Nhân vật là động vật 
Câu 3: Cụm từ “Đòi cướp Mỵ Nương” là loại cụm từ: 
A. Cụm danh từ	B. Cụm động từ.
C. Cụm tính từ	D. Tất cả đều sai
Câu 4 : Thể loại của Văn học dân gian gồm:
A. Hai loại 	C. Bốn loại
B. Ba loại 	D. Năm loại
Câu 5: Văn bản “Sự tích Hồ Gươm” liên quan đến sự kiện lịch sử :
	A. Phong tục làm bánh chưng bánh giầy.	B. Vua Hùng dựng nước.
	C. Cuộc kháng chiến chống giặc Ân.	D.Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Câu 6: Ý nghĩa truyền thuyết “Bánh Chưng, Bánh Giầy”:
	A. Ca ngợi hai loại bánh thơm ngon.
	B. Tài năng của Lang Liêu
	C. Ca ngợi người nông dân thông minh, sáng tạo
D. Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên
Câu 7: Từ mượn là từ:
	A. Hươu	B. Nai	C. Mã	D. Khỉ
Câu 8: Bài học đúng với truyện “Treo biển” là:
 	A. Nên nghe nhiều người góp ý 	B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên 
 	C. Phải tự chủ trong cuộc sống 	D. Không nên nghe ai
Câu 9: Số cụm động từ trong câu: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi” là:
A. Một	B. Hai	C. Ba	D. Bốn
Câu 10 : Tính từ là : 
	A. Là những từ chỉ trạng thái, hành động của sự vật
	B. Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
	C. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái
	D. Là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng
Câu 11: Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là:
A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống
B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí
C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng
D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán
Câu 12: Nghĩa đúng nhất của từ “lủi thủi” là:
A. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương	B. Chỉ có một mình
C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương	D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc.
"...............................................................
PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ) 
Câu 1: (1 điểm) Em rút ra được bài học gì sau khi đọc truyện cười “Treo biển”?
Câu 2: (1 điểm) Đặt một câu có sử dụng động từ (gạch chân động từ).
Câu 3: (5 điểm) Kể về một người bạn mà em quý mến. 
 Hết 
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
*) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ; 12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
A
B
C
D
D
C
C
C
C
A
A
*) PHẦN II: TỰ LUẬN (7đ) 
Câu
Yêu cầu cần đạt
Điểm
Câu 1
- Phải có chủ kiến của bản thân khi làm việc.
- Phải suy xét kĩ và tiếp thu có chọn lọc khi nghe ý kiến góp ý của mọi người
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2 
- Đặt được câu hoàn chỉnh có sử dụng động từ
- Gạch chân động từ trong câu
0,75 điểm
0,25 điểm
Câu 3 
- Trình bày bài văn theo 3 phần.
- Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. 
Phần thân bài: 
- Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn 
+ Tính tình của người bạn 
+ Sở thích, sở trường của người bạn. 
+ Tình cảm của người bạn đối với mọi người 
- Phần kết bài: Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn 
* Lưu ý: Tuỳ theo mức độ hoàn thành bài viết của học sinh mà giáo viên linh hoạt cho điểm.
1 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
1 điểm
Ba Cụm Bắc, ngày tháng năm 2014
DUYỆT CỦA BGH	 	 	 GIÁO VIÊN RA ĐỀ
 Nguyễn Thị Mai Hoa

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_HKI_Ngu_van_6.doc