Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Bình Minh A (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Bình Minh A (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Bình Minh A (Có đáp án)
Thứ............, ngày .... tháng ........năm 2015
Trường Tiểu học Bình Minh A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TOÁN – LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên:.................................................................................................Lớp:..................
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
Phần A : PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: ( 3 điểm)
Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:
 A. 92 B. 902 C. 912
Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?
 A. 8 lần B. 7 lần C. 9 lần
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
 A. 102 B. 101 C. 123
Câu 4: 5hm 5m = . m . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 505 B. 55 C. 550 
Câu 5: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:
A
B
C
D
 A. 210 B. 220 C. 120
Câu 6: Trong hình bên có: 
Bao nhiêu góc vuông?
 A. 3 B. 1 C. 2
 b) Bao nhiêu góc không vuông?
 A. 1 B. 2 C. 3
PHẦN B: TỰ LUẬN
Bài 2: Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
 426 + 234
598 - 445 
225 x 4 
459 : 9
Bài 3: Tìm x ( 2 điểm)
 180 : x = 5	 x - 492 = 431	 x : 7 = 62 dư 3 x 9 = 360
 Bài 4. Lan nuôi được 21 con gà. Mẹ nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của Lan. Hỏi mẹ và Lan nuôi được bao nhiêu con gà? ( 2 điểm)
Bài giải
Bài 5: Xét quan hệ các số trong hình tròn sau rồi điền tiếp số thích hợp vào dấu hỏi chấm. ( 1 điểm)
Trường Tiểu học Bình Minh A
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TOÁN – LỚP 3
A. PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Bài 1 : (3 điểm) Thực hiện đúng kết quả mỗi phần đạt 0,5đ . 
Đáp số: 1- C; 2- B; 3 – A; 4 – A; 5 – A; 6 – C - B
B. PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 2 : (2 điểm ) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ .
 Đáp số: 660; 153; 900; 51.
 Bài 3 : (2 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính đạt 0,5 đ . 
Đáp số: 36; 923; 437; 40
 Bài 4 : (2 điểm ). Viết đúng mỗi lời giải đạt 0,25 điểm 
Viết và tính đúng mỗi phép tính đạt 1 điểm Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm 
Mẹ nuôi được số con gà là: 21 x 3= 63 (con)
 Mẹ và Lan nuôi được số con gà là: 63 + 21 = 84 (con)
 Đáp số: 84 con gà 
Bài 5 : (1 điểm) Thực hiện đúng đạt 1 đ. 
Hình thứ nhất: 108 + 83 = 191 
Hình thứ hai: 99 + 12 = 111 
Vậy Hình thứ ba: 76 + 24 = 100 
 Thứ............, ngày .... tháng ........năm 2015
Trường Tiểu học Bình Minh A
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên:.................................................................................................Lớp:..................
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
Phần 1: Đọc hiểu (10 điểm)
 Đọc thầm bài : 
Chuyện của loài kiến
 Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
 Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp bị diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sống sót, bảo:
 - Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại ta sẽ có sức mạnh.
 Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
 - Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
 Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
 Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
 (Theo Truyện cổ dân tộc Chăm
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất?
1. Xưa kia, loài kiến sống như thế nào?
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ một mình.
2. Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm thức ăn hàng ngày.
3. Bài đọc Chuyện của loài kiến khuyên chúng ta điều gì?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Người đông như kiến.
c. Người đi rất đông.
5. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong câu văn sau:
 "Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.”
Phần 2: Tự luận (10 điểm)
1. Chính tả (nghe viết)( 5 điểm)
Bài viết : Viết đầu bài và đoạn “Sáng hôm ấy.............lững thững đằng sau.” Bài Người liên lạc nhỏ sách TV 3 tập 1 trang 112.
2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
 Đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 6 đến 10 câu) giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ. 
Gợi ý:
- Tổ em gồm những bạn nào ?
- Mỗi bạn có đặc điểm gì hay ?
- Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?
- Tình cảm của em với các bạn trong tổ như thế nào ?
Trường Tiểu học Bình Minh A
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN : TOÁN – LỚP 3
Phần A- Kiểm tra đọc: 10 điểm
I- Đọc thành tiếng: 5 điểm
II- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Đáp án: 1. c 2. b 3. Đoàn kết sẽ có sức mạnh 4. b 5.họ hàng nhà kiến
Phần B- Kiểm tra viết: 10 điểm
Chính tả: 5 điểm
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
	Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 1 điểm.
 2.Tập làm văn: 5 điểm
* Đoạn văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được đoạn văn đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 7-10 câu;
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2015.doc