ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA M.độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL Thấp Cao 1.Văn học Nhớ được tên tác giả Hiểu vì sao chiếc lá cuối cùng được coi là một kiệt tác Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Số câu:1 S. điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu:1 S. điểm:0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 2 S. điểm:1 Tỉ lệ: 10% 2.Tiếng việt Nắm được trường từ vựng Hiểu câu ghép và xác định đúng câu ghép -Phát hiện, nêu t.dụng của biện pháp tu từ nói quá. - Xác định được tình thái từ Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Số câu: 1 S.điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 1 S.điểm: 0,5 Tỉ lệ: 5% Số câu: 1 S. điểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 3 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% Hiểu được giá trị của từ tượng thanh, từ tượng hình 3. Tập làm văn Nhận biết được bố cục của văn bản - Nắm được đặc điểm của VB thuyết minh Thuyết minh được chiếc cặp sách Số câu Số điểm... Tỉ lệ % Số câu: 2 S.điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 S.điểm: 5,5 Tỉ lệ: 55% Số câu:3 S. điểm:6,5 Tỉ lệ: 65% T. số câu T. số điểm Tỷ lệ% Số câu: 4 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu : 2 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu:1 Số điểm: 15. Tỉ lệ: 15 % Số câu: 1 S.điểm: 6 Tỉ lệ: 60% Số câu: 8 S.điểm:10 Tỉ lệ: 100% II. ĐỀ BÀI Phần I. Trắc nghiệm (3 đ). Khoanh vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất? Câu 1. Ai là tác giả của bài thơ Đập đá ở Côn Lôn” ? A. Phan Châu Trinh. C. Tản Đà. B. Phan Bội Châu. D. Trần Tuấn Khải. Câu 2: Vì sao chiếc lá cuối cùng trong truyện ngắn cùng tên mà cụ Bơ-men vẽ lại được coi là một kiệt tác? Vì nó rất đẹp. C. Vì nó có giá trị nhân văn Vì nó có giá trị nghệ thuật D. Vì nó có giá trị nhân văn và giá trị nghệ thuật Câu 3 : Từ nào là tên của trường từ vựng chứa các từ : đứng, ngồi, cúi, lom khom, nghiêng? A. Hoạt động B. Tư thế C. Dáng vẻ D. Cử chỉ Câu 4. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép? A. Vì nó chăm học nên nó đạt kết quả cao. B. Trời mưa. C. Để nó có thể học tiếp thì chúng ta phải có kế hoạch giúp đỡ nó. D. Tôi chưa mắng, nó đã khóc. Câu 5: Bố cục văn bản như thế nào là hợp lí? Không cần chia phần Chỉ cần hai phần: Mở bài và kết luận. C. Chỉ cần hai phần : Thân bài và kết luận. D. Đủ ba phần: Mở bài, thân bài và kết luận. Câu 6: Nhận định nào đúng nhất về đặc điểm của văn bản thuyết minh? Kể lại diễn biến sự việc. Cung cấp tri thức cho người đọc, người nghe. Tái hiện lại sự vật, hiện tượng. Trình bày quan điểm, cách đánh giá. Phần II. Tự luận( 7 điểm). Câu ( 1,5): Cho bài ca dao: Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Rẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng. Chỉ ra tình thái từ được dùng trong bài? Câu 2 (5,5đ): Hãy thuyết minh về chiếc cặp sách của em III. ĐÁP ÁN Phần 1 :Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A D B C D B Phần 2 :Tự luận. Câu 1: Bài ca dao có sử dụng biện pháp tu từ nói quá ở hình ảnh : Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày - Tác dụng: Nhấn mạnh nỗi vất vả của người nông dân khi làm ra hạt gạo. Vì để có bát cơm dẻo thơm thì người nông dân phải một nắng hai sương, cày sâu cuốc bẫm... b. Tình thái từ : ơi trong câu ”Ai ơi bưng bát cơm đầy” Câu 2: *Mở bài: Giới thiệu chung về chiếc cặp sách *Thân bài: +Cặp này là ai mua cho +Hình dáng, kích thước (số liệu) + Chất liệu ( cái này có thể vòng về quá khứ một chút về chất liệu-> hiện đại hơn) +Màu sắc +Giới thiệu về cái cặp của em: Cái cặp này bao nhiêu năm rồi, từ lúc nào? Cặp của em cụ thể để làm gì? Có mấy màu? Có mấy ngăn, mỗi ngăn em tổ chức đựng thế nào? +Cặp có nhiều loại cho học sinh, cho người đi làm..có nhiều màu phù hợp với lứa tuổi, nhiều loại chất liệu từ da cho đến ny-lon để phù hợp với tất cả lứa tuổi giới tính. + Lý do dùng cặp này +Kỉ niệm sâu sắc gắn bó với cái cặp, kinh nghiệm rút ra từ việc không mang cặp và tính hữu ích của cái cặp đối với em? *Kết bài: Cặp là người bạn thân, thể hiện sự ngăn nắp đối với học sinh khi đi học. Có thể rút ra nhiều kinh nghiệm nữa .
Tài liệu đính kèm: