PHÒNG GD-ĐT HOÀI NHƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 (Thời gian 90 phút ) NĂM HỌC: 2012 - 2013 Trường THCS .. Họ và tên: . Lớp 6A..Số báo danh... ........ Giám thị 1 Giám thị 2 Mã phách .............. Điểm bằng số Điểm bằng chữ Giám khảo 1 Giám khảo 2 Mã phách Đề: I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu đúng nhất. Câu 1: Truyện “Thánh Gióng” là truyền thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy? A. Thứ 4 B. Thứ 5 C. Thứ 6 D. Thứ 7 Câu 2: Em bé thông minh đã giải thành công mấy câu đố? A. Ba câu B. Bốn câu C. Năm câu D. Sáu câu Câu 3: Vị ngữ của câu nào sau đây không có cụm động từ ? A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi B. Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà C. Ngày hôm ấy, nó buồn D. Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao Câu 4: Dòng nào dưới đây là cụm danh từ? A. Đang nổi sóng mù mịt B. Không muốn làm nữ hoàng C. Một lâu đài lớn D. Lại nổi cơn thịnh nộ Câu 5: Truyền thuyết “Thánh Gióng”phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? A. Lòng tôn kính trời đất của tổ tiên. B. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. C. Khát vọng chế ngự tự nhiên. D. Niềm tin, niềm tự hào dân tộc. Câu 6: Bộ phận từ mượn nhiều nhất trong Tiếng Việt là ? A. Tiếng Hán. B. Tiếng Pháp. C. Tiếng Anh. D. Tiếng Nga. Câu 7: Hai yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự là gì? A. Tình cảm, cảm xúc. B.Sự việc và nhân vật. C. Nhân vật và cảm xúc. D. Cảm xúc và sự việc. Câu 8: Mục đích chính của truyện cười là gì? A. Phản ánh hiện thực cuộc sống. B. Nêu ra các bài học giáo dục con người. C. Đả kích một vài thói xấu. D. Tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán. Câu 9: Nối cột A với cột B cho thích hợp? Cột A Cột B 1. Thầy sờ vòi a. Voi như quạt thóc 2. Thầy sờ chân b. Voi như con đỉa 3. Thầy sờ ngà c. Voi như cột đình 4. Thầy sờ đuôi d. Voi như đòn càn e. Voi như chổi sể cùn II. TỰ LUẬN ( 7 Điểm ) Câu 1: Tính từ là gì? Cho ví dụ minh họa (1 điểm) Câu 2: Điền vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm dưới đây : (1 điểm) là lọai truyện dân gian kể về những hiện tượng .....................trong cuộc sống nhằm tạo ra ...........................mua vui hoặc phê phán những ...................... ......., tật xấu trong xã hội. Câu 3: (5 điểm) Hãy đóng vai Thạch Sanh, kể lại truyện: “ Thạch Sanh”. BÀI LÀM : ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ 1 I. Phần trắc nghiệm:: (3 điểm) TRẮC NGHIỆM( 3 điểm) 8 Câu (2 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B C C B A B D Câu 9: Mỗi ý đúng 0,25 điểm, tổng: 1,0 điểm 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – e. II. Phần tự luận: 7 điểm Câu 1: (1 điểm) - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. (0.5 điểm) - Ví dụ (0,5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Truyện cười (0,25 điểm), đáng cười (0,25 điểm), tiếng cười (0,25 điểm), thói hư (0,25 điểm) Câu 3: Tập làm văn (5 điểm) A/ Yêu cầu chung: - Thể loại: Tự sự - Nội dung: Kể lại truyện “Thạch Sanh” - Đóng vai nhân vật Thạch Sanh kể lại truyện. B/ Yêu cầu cụ thể : * Bài làm cần đảm bảo các nội dung sau: - Kể lại nội dung câu chuyện theo trình tự diễn biến sự việc như sau: - Tôi mồ côi cha mẹ sống dưới gốc cây đa. - Lí Thông thấy tôi khỏe, gạ kết nghĩa anh em lừa tôi đi canh miếu. - Tôi giết chết chằn tinh, Lí Thông được phong Quận công. - Công chúa bị đại bàng quắp bay ngang trời, tôi bắn đại bàng bị thương. Đại bàng mang công chúa lủi trong hang sâu. - Lí Thông nhờ tôi tìm cách cứu công chúa. - Tôi cứu được công chúa và thái tử cua vua Thủy Tề, tôi được tặng cây đàn thần. - Tôi bị vu oan, bị nhốt vào ngục. - Tôi gảy đàn giải buồn, câm chúa khỏi câm, tôi được tha. - Vua giao quyền cho tôi xét xử mẹ con Lí Thông. - Vua gả công chúa cho tôi, các nước chư hầu tức giận đem quân sang đánh. - Tôi đem đàn ra gảy, các nước xin hàng. - Nhà vua nhường ngôi cho tôi. C/ Biểu điểm: - Điểm 4-5: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết đóng vai xưng “tôi”, thể hiện sự sáng tạo về kĩ năng cũng như nội dung, lời văn trong sáng, trôi chảy, sai không quá 3 lỗi các loại. - Điểm 2,5 -3,5: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết đóng vai xưng “tôi”, thể hiện nội dung câu chuyện, diễn đạt đôi chỗ còn vụng, không sáng tạo trong khi kể, sai không quá 6 lỗi các loại. - Điểm 1,5 - 2: Chưa đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn, xác định đúng ngôi kể thứ nhất, lời văn lủng củng nhiều chỗ, bài làm bẩn, cẩu thả, sai không quá 8 lỗi các loại. - Điểm 0,5 -1: Không đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn, kể không đúng ngôi kể, lời văn lủng củng, sai nhiều lỗi các loại hoặc viết một vài câu, đoạn có liên quan. - Điểm 0: Không làm được bài (bỏ giấy trắng hoặc ghi vài câu vô nghĩa) **************************************
Tài liệu đính kèm: