Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2015-2016

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I môn Giáo dục công dân lớp 6 - Năm học 2015-2016
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I GDCD - NĂM HỌC 2015 - 2016
LỚP 6, MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức :
- Nắm rõ trách nhiệm của công dân nhỏ tuổi là học tập tốt.
- Biết được các biểu hiện của sức khỏe và tự chăm sóc sức khỏe.
- Hiểu được thế nào là biết ơn và vô ơn.
- Hiểu được thế nào là giao tiếp có văn hóa.
2. Kĩ năng :
- Xác định mục đích học tập đúng đắn và rèn luyện theo 5 điều bác dạy.
- Biết và thực hiện được việc tự chăm sóc và rèn luyện sức khỏe bản thân.
- Biết sống với lòng biết ơn và thể hiện được sự biết ơn.
- Có nhiều cách ứng xử phù hợp trong giao tiếp.
3. Thái độ : 
- Tích cực học tập và rèn luyện theo năm điều Bác Hồ dạy.
- Quí trọng sức khỏe bản thân.
- Trân trọng, ghi nhớ công ơn của người đã quan tâm giúp đỡ mình.
- Lịch sự, tế nhị và tôn trọng mọi người trong giao tiếp.
II. HÌNH THỨC KT:
- Trắc nghiệm và tự luận.
- Thời gian làm bài : 45 phút.
III. MA TRẬN: 
Nội dung ( mục tiêu)
Các cấp độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
CỘNG
TN
TL
TN
TL
TL
TL
Bài 1/ Em là công dân Việt Nam:
- Xác định đúng mục đích học tập
Câu 1
- Hiểu được nội dung của năm điều Bác Hồ dạy.
Câu 2
Cộng
SC: 2
SĐ: 1
SC: 2
SĐ: 1
Bài 2/ Tự chăm sóc sức khỏe.
Biết những biểu hiện của sức khỏe
Câu 4
Hiểu được sự cần thiết của tự chăm sóc sức khỏe.
Câu 1
Cộng
SC: 1
SĐ: 1
SC: 1
SĐ: 2
SC: 2
SĐ: 3
3/ Biết ơn:
- Đưa ra những việc làm thể hiện sống biết ơn trong những tình huống cuộc sống.
Câu 5
- Thể hiện thái độ, những hành vi và những việc làm tích cực trong những tình huống c/s.
Câu 2
Câu 3
Cộng
SC: 1
SĐ: 0,5
SC: 1
SĐ: 2
SC: 1/3
SĐ: 1
SC: 2+1/3
SĐ: 3,5
4. Giao tiếp có văn hóa :
- Nhận biết được đúng hành vi giao tiếp có văn hóa.
Câu 3
- Biết vận dụng giao tiếp có văn hóa vào cuộc sống, có thái độ ứng xử văn hóa.
Câu 3
Cộng
SC: 1
SĐ: 0,5
SC: 2/3
SĐ: 2
SC: 1+2/3
SĐ: 2,5
Tổng số câu
2
4
1
1
8
Tổng số điểm
1,5
3,5
2
3
10
Tỉ lệ
15%
35%
20%
30%
100%
VI. CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA: 
Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm)
1/ Mục đích học tập của em bây giờ là gì ? ( Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất). (0,5đ)
a. Trở thành doanh nhân nổi tiếng trên toàn thế giới.
b. Trở thành nhà bác học tài ba có thể phát minh ra nhiều cái mới cho nhân loại.
c. Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ và là một công dân tốt.
d. Chỉ để hiểu biết thêm và để cho cha mẹ vui lòng.
2/ Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng cảm ? ( Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất). (0,5đ)
a. Luôn thể hiện sự khiêm nhường, ham học hỏi; không gây gổ đánh nhau, yêu thương mọi người.
b. Luôn thể hiện sự khiêm nhường, ham học hỏi ; thể hiện sự trung thực, tích cực lao động.
c. Không chia bè phái, sống hoà đồng với các bạn, thể hiện sự trung thực ; không nói dối ; luôn tuân thủ những quy định nội quy của trường lớp.
d. Luôn thể hiện sự khiêm nhường, ham học hỏi ; thể hiện sự trung thực ; không nói dối ; dám đấu tranh với cái cái xấu, cái ác.
3/ Hành vi nào là hành vi giao tiếp có văn hóa ? (khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất) (0,5đ)
a. Nói giản dị, dễ hiểu và luôn nói đùa trong khi giao tiếp để làm người khác vui.
b. Chào hỏi khi gặp gỡ, tôn trọng đối tượng giao tiếp, biết xin lỗi khi làm phiền người khác.
c. Luôn để ý tìm những điểm yếu của người khác khi giao tiếp để góp ý phê bình họ.
d. Luôn khen ngợi người đối thoại dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
4/ Xác định sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần bằng cách điền dấu x vào cột tương ứng. (1điểm)
Biểu hiện của sức khỏe
Thể chất
Tinh thần
1. Cơ thể cân đối, không béo phì hoặc còi xương, suy dinh dưỡng ; Cơ thể có khả năng chống đỡ các yếu tố gây bệnh. 
2. Luôn vui vẻ, thanh thản, suy nghĩ lạc quan, yêu đời, quan niệm sống lành mạnh, có đạo đức ; sống thăng bằng và hài hoà giữa lí trí và tình cảm.
3. Có khả năng chịu đựng được những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, thể lực tốt, dẻo dai, nhanh nhẹn.
4. Bình an trong tâm hồn, biết cách chấp nhận và đương đầu với những căng thẳng trong cuộc sống. 
5/ Điền vào chỗ trống các câu dưới đây để hiểu chúng ta cần phải cảm ơn những ai, những gì và lí do phải biết ơn các đối tượng đó. (0,5đ)
- Hãy cảm ơn cha mẹ, ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Hãy cảm ơn những người anh hùng liệt sĩ, ...................................................................................
..........................................................................................................................................................
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
1. Tự chăm sóc sức khoẻ là việc rất cần thiết, vì sao vậy ? (2điểm)
2. Em cần thể hiện những hành vi và những việc làm gì trong những tình huống sau ? (2điểm)
- Khi ông bà hoặc bố mẹ bị bệnh và họ trở nên rất khó tính.
- Có một người không quen biết tình cờ giúp em trên đường đến trường khi em bị một nhóm bạn bắt nạt.
3. Cho tình huống : Bạn Vinh gần đây thường xuyên không học bài và học tập sa sút, thỉnh thoảng Vinh còn cúp tiết đi chơi. Cô giáo đã nhắc nhở, phê bình và kiểm điểm Vinh nhưng Vinh không hề biết lỗi mà còn giận cô giáo, tự ý bỏ học. Khi cô giáo đến nhà Vinh, Vinh tỏ vẻ xa lánh không chào hỏi cô. Trong lúc cô nói chuyện với cha mẹ Vinh, Vinh còn nói ngắt lời cô để phân bua cho mình. Hỏi :
- Em có nhận xét gì về hành vi, thái độ của Vinh ? (1 điểm)
- Em sẽ làm gì khi chứng kiến sự việc trên ? (1 điểm)
- Từ tình huống trên, em hãy viết một thông điệp ngắn gửi đến bạn bè ? (1 điểm)
Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
1/ Mục đích học tập của em bây giờ là gì ? ( Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất). (0,5đ)
a. Để hiểu biết thêm kiến thức và để cho cha mẹ vui lòng.
b. Trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ và là một công dân tốt.
c. Trở thành nhà bác học tài ba có thể phát minh ra nhiều cái mới cho nhân loại.
d. Trở thành doanh nhân nổi tiếng và kiếm được rất nhiều tiền.
2/ Thế nào là yêu Tổ quốc, yêu đồng bào ? ( Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất). (0,5đ)
a. Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc bằng việc làm phù hợp, không gây gổ đánh nhau , chăm học. 
b. Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc bằng việc làm phù hợp, sống hoà đồng với các bạn.
c Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc bằng việc làm phù hợp, không gây gổ đánh nhau, yêu thương mọi người.
d. Sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc bằng việc làm phù hợp, luôn thể hiện sự khiêm nhường, ham học hỏi.
3/ Hành vi nào là hành vi giao tiếp có văn hóa ? (khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng nhất) (0,5 điểm)
a. Nói giản dị, dễ hiểu và luôn nói đùa trong khi giao tiếp để làm người khác vui.
b. Luôn để ý tìm những điểm yếu của người khác khi giao tiếp để góp ý phê bình họ.
c. Luôn khen ngợi người đối thoại dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.
d. Biết xin lỗi khi làm phiền người khác, quan tâm hỏi han, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với người khác.
4/ Xác định sức khỏe thể chất và sức khỏe tinh thần bằng cách điền dấu x vào cột tương ứng. (1đ)
Biểu hiện của sức khỏe
Thể chất
Tinh thần
1. Có khả năng chịu đựng được những điều kiện khắc nghiệt của môi trường, thể lực tốt, dẻo dai, nhanh nhẹn
2. Luôn vui vẻ, thanh thản, suy nghĩ lạc quan, yêu đời, quan niệm sống lành mạnh, có đạo đức ; sống thăng bằng và hài hoà giữa lí trí và tình cảm.
3. Cơ thể cân đối, không béo phì hoặc còi xương, suy dinh dưỡng, cơ thể có khả năng chống đỡ các yếu tố gây bệnh. 
4. Bình an trong tâm hồn, biết cách chấp nhận và đương đầu với những căng thẳng trong cuộc sống. 
5/ Điền vào chỗ trống các câu dưới đây để hiểu chúng ta cần phải cảm ơn những ai, những gì và lí do phải biết ơn các đối tượng đó. (0,5 điểm)
- Hãy cảm ơn thầy cô, .....................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
- Hãy cảm quê hương, gia đình, ......................................................................................................
..........................................................................................................................................................
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
1. Vì sao cần phải tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân ? (2 điểm)
2. Em cần thể hiện những hành vi và những việc làm gì trong những tình huống sau ? (2 điểm)
- Khi nghe tin thầy giáo hoặc cô giáo nghỉ dạy vì bị bệnh.
- Khi em có người bạn luôn giúp em học bài, giảng bài cho em hiểu và chia sẻ khó khăn với em.
3. Cho tình huống : Vì gia đình nghèo, Thái phải thôi học Trung học phổ thông đi bán hàng rong để kiếm tiền nuôi em Bình ăn học. Trong khi đi bán, vô tình Thái đạp phải kim tiêm của những kẻ chích ma túy nên bị nhiễm HIV. Thấy anh bị bệnh, Bình đã xa lánh, trốn tránh không chăm sóc anh vì sợ lây. Bác hàng xóm thấy thế, nhắc nhở Bình thì Bình lớn tiếng : "Bà không sợ thì mang anh tui về mà chăm sóc". Hỏi :
- Em có nhận xét gì về hành vi, thái độ của Bình ? (1 điểm)
- Nếu em là Bình em sẽ làm gì ? (1 điểm)
- Từ tình huống trên, em hãy viết một thông điệp ngắn gửi đến bạn bè ? (1 điểm)
V. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM :
Đề 1: 
 PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
- Câu 1 c ; Câu 2 d ; Câu 3 b. Mỗi câu cho 0,5 điểm. 
- Câu 4 : biểu hiện của sức khỏe thể chất : 1 và 3 ; biểu hiện của sức khỏe tinh thần : 2 và 4.
 HS điền đúng mỗi biểu hiện cho 0,5 điểm.
- Câu 5 : Cảm ơn cha mẹ vì đã sinh ra mình và nuôi dưỡng yêu thương dạy dỗ mình, ... (0,25đ)
 Cảm ơn những anh hùng liệt sĩ vì đã hy sinh bảo vệ đất nước để mình được sống trong hòa bình, ...(0,25đ) 
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
1/ HS cần trình bày được hai ý cơ bản sau, mỗi ý được 1 điểm.
- Tự chăm sóc sức khoẻ giúp con người có cơ thể khoẻ mạnh, cân đối, sức chịu đựng dẻo dai, tinh thần sảng khoái, vui vẻ, lạc quan, yêu đời ; góp phần làm cho việc học tập, lao động hiệu quả.
- Ngược lại, nếu không biết tự rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ, cơ thể chúng ta sẽ phát triển không cân đối, bị suy yếu, mất dần sựnhanh nhẹn, dẻo dai ; suy giảm khả năng chống đỡ với các yếu tố gây bệnh, khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt của môi trường, trở nên dễ mệt mỏi, hay ốm đau, bệnh tật, suy giảm trí nhớ, sự minh mẫn, hạn chế hiệu quả học tập và làm việc...
2/ HS cần vận dụng lòng biết ơn để thể hiện thái độ và hành vi phù hợp. HS đưa ra cách xử xự hay thì cho 1 điểm, tùy vào nội dung GV có thể bớt điểm.
- Với tình huống 1, cần quan tâm, hỏi thăm, nói lời dịu dàng để họ vui và an tâm, đồng thời có hành động chăm sóc tận tình, ...
- Với tình huống 2, cần cảm ơn và hỏi xem họ là ai, ở đâu để nếu cần sẽ trả ơn sau đó hoặc vào dịp nào đó phù hợp, ...
3/ HS vận dụng KT, KN đã học ở bài Biết ơn và Giao tiếp có văn hóa để xử lí TH. Mỗi câu điểm tối đa là 1 điểm. Tùy vào mức độ GV cho điểm linh hoạt.
a) Nhận xét: Vinh ý thức học tập kém, cần phải thay đổi ; Có lỗi mà không giám nhận lỗi và sửa; giận cô không đúng và có thái độ vô ơn (không chào cô) ; tự ý bỏ học là không có tính kỉ luật. Còn thiếu văn hóa trong giao tiếp ( nói ngắt lời cô khi cô đang nói chuyện với cha mẹ). (1đ)
b) Cần góp ý phê bình Vinh, phân tích để Vinh biết những lỗi sai với cô giáo. Động viên và giúp đỡ Vinh để Vinh đi học và trở thành học sinh tốt. (1đ)
c) HS viết thông điệp cần dựa vào nội dung của tình huống, không được lạc đề.
 Nội dung là học sinh cần biết ơn thầy cô và giao tiếp có văn hóa, cần rèn luyện trở thành con ngoan trò giỏi. (1điểm)
Đề 2: 
PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
- Câu 1 b ; Câu 2 c ; Câu 3 d. Mỗi câu cho 0,5 điểm. 
- Câu 4 : biểu hiện của sức khỏe thể chất : 1 và 3 ; biểu hiện của sức khỏe tinh thần : 2 và 4.
 HS điền đúng mỗi biểu hiện cho 0,5 điểm.
- Câu 5 : Cảm ơn thầy cô vì đã yêu thương dạy dỗ mình trở thành người hiểu biết, ... (0,25đ)
 Cảm ơn quê hương, gia đình vì là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi ta nương tựa với rất nhiều tình cảm cao quí, ... (0,25đ)
PHẦN TỰ LUẬN : (7điểm)
1/ HS cần trình bày được hai ý cơ bản sau, mỗi ý được 1 điểm.
- Tự chăm sóc sức khoẻ giúp con người có cơ thể khoẻ mạnh, cân đối, sức chịu đựng dẻo dai, tinh thần sảng khoái, vui vẻ, lạc quan, yêu đời ; góp phần làm cho việc học tập, lao động hiệu quả.
- Ngược lại, nếu không biết tự rèn luyện, chăm sóc sức khoẻ, cơ thể chúng ta sẽ phát triển không cân đối, bị suy yếu, mất dần sựnhanh nhẹn, dẻo dai ; suy giảm khả năng chống đỡ với các yếu tố gây bệnh, khả năng chịu đựng các điều kiện khắc nghiệt của môi trường, trở nên dễ mệt mỏi, hay ốm đau, bệnh tật, suy giảm trí nhớ, sự minh mẫn, hạn chế hiệu quả học tập và làm việc...
2/ HS cần vận dụng lòng biết ơn để thể hiện thái độ và hành vi phù hợp. HS đưa ra cách xử xự hay thì cho 1 điểm, tùy vào nội dung GV có thể bớt điểm.
- Với tình huống 1, cần quan tâm, hỏi thăm thầy cô, rủ các bạn đi thăm hoặc nói với cha mẹ hỏi thăm thầy cô, ...
- Với tình huống 2, cần cảm ơn và nói với cha mẹ, người thân để trả ơn, nếu cần sẽ trả ơn sau đó hoặc vào dịp nào đó phù hợp, ...
3/ HS vận dụng KT, KN đã học ở bài Biết ơn và Giao tiếp có văn hóa để xử lí TH. Mỗi câu điểm tối đa là 1 điểm. Tùy vào mức độ GV cho điểm linh hoạt.
a) Nhận xét: Bình cư xử như vậy là sai : Bình là người vô ơn đối với anh trai mình và còn thiếu hiểu biết về bệnh AIDS. Bình còn giao tiếp thiếu văn hóa với bác hàng xóm, không tôn trọng người lớn tuổi, ... (1 điểm)
b) Cần tìm hiểu nhận thức đúng về căn bệnh, giúp anh điều trị bệnh, chăm sóc phụ dưỡng, động viên anh, làm nhiều việc giúp anh. Vận động sự chia sẻ, giúp đỡ của mọi người nhất là bà con lối xóm. Rèn luyện giao tiếp có văn hóa, để được mọi người yêu quí, ... (1đ)
c) HS viết thông điệp cần dựa vào nội dung của tình huống, không được lạc đề.
 Nội dung là học sinh cần biết ơn người thân - những người đã giúp đỡ mình và giao tiếp có văn hóa, cần rèn luyện trở thành người sống ân tình thủy chung. (1đ)
VI/ Bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHK 1 VNEN.doc