Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phan Thùy Dương

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 369Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phan Thùy Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phan Thùy Dương
 NS:	30/11/2016	
NG:
Tiết:	16	
KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: LỊCH SỬ.
LỚP:6
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Yêu cầu học sinh: nám kiến thức đã học
2. Về kĩ năng, năng lực thực hành: 
Rèn luyện cho HS: 
- Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian, thời gian.
- Trình bày vấn đề, phân tích, so sánh, tổng hợp, g.thích và đánh giá vấn đề lịch sử.
3. Về tình cảm, thái độ, tư tưởng: 
- Có thái độ trân trọng đối với các di sản, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.
- Trân trọng nền văn hoá của các dân tộc trên TG, có tinh thần quốc tế, vì hoà bình 
tiến bộ xã hội.
- Có niềm tin về sự phát triển của nhân loại và lịch sử dân tộc.
4. Phát triển năng lực học sinh: 
- Phát hiện, đề xuất và giải quyết các vấn đề trong học tập lịch sử.
- Tự học, tự làm giàu tri thức LS cho HS thông qua các nguồn sử liệu khác nhau.
II. Hình thức kiểm tra.
Trắc nghiệm khách quan + Tự luận.
III.Thiết lập ma trận:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Tên chủ đề:
Lịch sử thế giới cô đại
Nối tên các nhà khoa học và lĩnh vực nghiên cứu
- Tổ chức xã hội sơ khai của Người tối cổ.
- Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Hệ thống chư cái a, b, c
8
3
30%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
4
1
10%
4
2
20%
Tên chủ đề:
Lịch sử Việt Nam cổ đại
Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh.
Tầm quan trọng sự ra đời của nghề nông trồng lúa.
Vẽ lược đồ tổ chức Văn Lang
Nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên.
3
7
70%
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20%
1
2
20%
½
2
20%
½
1
10%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tổng tỷ lệ:
4
1
10%
1
2
20%
4
2
20%
1
2
20%
½
2
20%
½
1
10%
11
10
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 6 
I/Trắc nghiệm:
Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.: (2 điểm)
 1. Tổ chức xã hội sơ khai của Người tối cổ được gọi là:
A. Thị tộc B. Bầy người nguyên thủy.
C. Xã hội nguyên thủy. D.Bộ lạc.
2. Nền kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại phương đông là:
A.Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
C. Nông nghiệp và buôn bán. D. Thương nghiệp.
 3. Người cổ đại xây dựng kim tự tháp ở nước nào:
 A. Trung Quốc. B. Ấn Độ.
 C. Ai Cập. D. Lưỡng Hà.
4. Hệ thống chư cái a, b, c là phát minh vĩ đại của người:
 A. Trung Quốc và Ấn Độ. B. Rô Ma và La Mã.
 C. Hi Lạp và Rô Ma. D. Ấn Độ.
Câu 2. Nối tên các nhà khoa học và lĩnh vực nghiên cứu của họ cho phù hợp:
Lĩnh vực nghiên cứu
Tên các nhà khoa học
1
Triết học.
A. Acsimet
2
Sử học
B. Stơrabôn
3
Địa lí
C. Hê rô đốt, Tuxiđit
4
Vật lí hoc.
D.Pla tôn, A rix tốt
B/Tự luận:
Câu 1(2 điểm): Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?
Câu 2( 2 điểm): Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
 Câu 3( 3 điểm): Vẽ lược đồ tổ chức Văn Lang? em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?
V. Hướng dẫn chấm (đáp án và thang điểm)
Câu
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
A
TRẮC NGHIỆM
3 điểm
I
( 2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu đúng.
Câu hỏi
1
2
3
4
Đáp án
B
A
C
C
Mỗi câu đúng/0,5đ
II/
( 1 điểm)
Nối cột A (thời gian ) với cột B (Sự kiện nước ta) 
Câu
1
2
3
4
Nối
D
C
B
A
Mỗi câu đúng/0,25đ
B/
TỰ LUẬN:
7 điểm
Câu 1:
(2 điểm)
* Sự ra đời của nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng:
- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam
- Cây lúa được trồng ở thung lũng, ven sông suối
- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực
- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2:
(2 điểm)
* Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh:
-Vào khoảng các thế kỉ VIII - VII TCN, Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo.
-Phải có người chỉ huy đứng ra tập hợp nhân dân các làng bản chống lại lụt lội, bảo vệ mùa màng.
-Các làng bản có giao lưu với nhau nhưng cũng có xung đột.
-Xung đột xảy ra, cần phải giải quyết các cuộc xung đột đó để sống yên ổn ổn. 
.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(3 điểm)
* Vẽ lược đồ tổ chức Văn Lang:
Hùng vương
Lạc hầu- Lạc tướng
(trung ương)
Lạc tướng
(bộ)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ
Bồ chính
(chiềng, chạ)
*Nhận xét: hs nhận ý hiểu của mình.
->Tổ chức còn đơn giản nhưng đã là tổ chức chính quyền cai quản cả nước
2đ
1đ
VI. Xem lại việc biên soạn đề và rút kinh nghiệm:
Đề ra đảm bảo đúng đối tượng, đứng thời gian, đúng nội dung kiến thức học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_6.docx