Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Quốc Toản

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
LỊCH SỬ 12
Câu 1: Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc?
A. Hợp tác phát triển có hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 2: Giai đoạn đánh dấu ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển?
A. Từ 1999 khi ASEAN có 10 nước thành viên	B. Thành lập tổ chức ASEAN( 1967)
C. Kí kết Hiệp ước Bali( 1976)	D. Mở rộng kết nạp thành viên mới.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu mốc tan rã về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của chúng ở châu Phi?
A. Tháng 11/1975 nước Cộng hòa Ăng gô la ra đời	
B. Năm 1960 “ Năm châu Phi”
C. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập
D. Năm 1994, Nen xơn Manđêla trở thành Tổng thống da màu đầu tiên ở Nam Phi
Câu 4. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của:
A. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ	B. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
C. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia	D. Qúa trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 5: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp	B. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ	D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất
Câu 6: Đâu là quyết định quan trọng nhất của hội nghị Ianta?
A. Thành lập Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thê giới.
B. Têu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 7: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu ”Chiến tranh lạnh”?
A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman	B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan
C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven	D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ
Câu 8: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật	B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên 
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mền	D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
Câu 9: Thách thức lớn nhất trong quan hệ quốc tế ở đầu thế kỉ XXI là:
A. Chủ nghĩa khủng bố 	 B. Vấn đề di dân 	C. Biến đổi khí hậu 	D. Xu thế toàn cầu hóa.
Câu 10: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:
A. Cục diện “ Chiến tranh lạnh”	B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế	D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 11: Tên gọi của các tổ chức, đoàn thể trong mặt trận Việt Minh được gắn thêm hai chữ nào sau đây:
Cứu quốc	B.Dân chủ	C.Phản đế	D.Giải phóng
Câu 12: Lần đầu tiên Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập chính quyền nhà nước với hình thức dân chủ cộng hòa tại Hội nghị nào?
A.Hội nghị họp tháng 11-1939	B.Hội nghị họp tháng 10-1930	
C.Hội nghị họp tháng 11-1940	D.Hội nghị họp tháng 5-1941
Câu 13: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng 5/1941 họp ở đâu? Do ai chủ trì ?
Cao Bằng. Nguyễn Ái Quốc 	C. Bắc Cạn. Trường Chinh
Cao Bằng. Trường Chinh	D.Tuyên Quang. Nguyễn Ái Quốc
Câu 14:Tại hội nghị nào Ban chấp hành trung ương Đảng xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tồng khởi nghĩa?
A.Hội nghị họp tháng 5-1941	B.Hội nghị họp tháng 10-1930	
C.Hội nghị họp tháng 11-1940	D.Hội nghị họp tháng 11-1939
Câu 15: Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương vào thời gian nào?
Tháng 5/1941	C.	B.Tháng 11/1939	Tháng 11/1940	D.Tháng 10/1930
Câu 16: Bản Chỉ thị “Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phản ánh nội dung của Hội nghị nào?
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 3-1945
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng họp tháng 5-1941
Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tháng 2-1943
Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ họp tháng 4-1945
Câu 17: Sắp xếp các sự kiện sau đây cho đúng thứ tự:
1. Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương
2. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8
3. Chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
4. Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều kiện đối với quân Đồng minh.
A. 2,1,3,4	B. 4,3,1,2	C. 1,2,4,3	D. 3,2,4,1
Câu 18:Trong cao trào kháng Nhật cứu nước, phong trào "Phá kho thóc của Nhật để giải quyết nạn đói" đã diễn ra mạnh mẽ ở đâu?
Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ	C. Đồng bằng Nam Bộ
Đồng bằng Bắc Bộ	D. Đồng bằng Trung Bộ
Câu 19:Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như hình ảnh:
“Ngàn cân treo sợi tóc”	B.“Nước sôi lửa nóng”	C.“Nước sôi lửa bỏng”	 D.“Trứng nước”
Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu “thời cơ ngàn năm có một” của nhân dân Việt Nam xuất hiện để tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền?
A. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh (15/8/1945)	B. Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945)
C. Phát xít Đức thua trận ở Châu Âu (5/1945)	D. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
Câu 21: Đoạn trích sau đây thuộc văn kiện nào? “...Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy...”
A. Tuyên ngôn độc lập	B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
C. Chỉ thị Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta	D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến
Câu 22: Tổ chức nào được coi là tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên	B. Đông Dương Cộng sản Đảng
C. An Nam Cộng sản Đảng	D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 23: “...là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam...” là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời	B. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm1945
C. Cao trào cách mạng 1930-1931	D. Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời
Câu 24: Trung tâm chỉ đạo tổng khởi nghĩa tháng 8/1945 đặt ở đâu?
A.Tân Trào	B. Hà Nội	C. Cao Bằng	D. Pắc Bó
Câu 25: Tính chất của Cách mạng mạng tháng 8/1945 ở Việt Nam là:
A. Dân tộc dân chủ	B. Dân chủ tư sản	C. Dân chủ tư sản kiểu mới	D. Xã hội chủ nghĩa 
Câu 26: Đầu tháng 9/1945, quân đội nước nào với danh nghĩa là quân Đồng minh kéo vào phía nam vĩ tuyến 16 nước ta?
A. Quân Anh.	B. Quân Pháp.	C. Quân Mỹ	D.Quân Trung Hoa dân quốc.
Câu 27: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào thời gian nào?
 A. Cuối tháng 12/1946	 B. Đầu tháng 12/1946
 C. Giữa tháng 12/1946	 D. Đầu năm 1947.
Câu 28: Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng (2/1951) đã quyết định lấy tên đảng ta là:
 A. Đảng Lao động Việt Nam	 B. Đảng Cộng sản Việt Nam 
 C. Đảng Dân chủ Việt Nam.	 D. Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 29: Chiến thắng nào của nhân dân ta đã đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954	B. Chiến thắng Đông – Xuân 1953 – 1954
C. Chiến thắng Biên giới Thu – Đông 1950	D. Chiến thắng Việt Bắc Thu – Đông 1947
Câu 30: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
 A. Tối hậu thư của Pháp ngày 18 - 12 - 1946 đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng
 B. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại
 C. Pháp chiếm Hải Phòng (11 - 1946)
 D. Hội nghị Đà Lạt không thành công (18 - 5 1946)
Câu 31: “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc” là mục tiêu của Chiến dịch:
A. Biên giới thu – đông 1950	B. Việt Bắc thu – đông 1945.
C. Đông – Xuân 1953 – 1954	D. Điện Biên Phủ xuân hè 1954.
Câu 32: “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” là khẩu hiệu đề ra cho chiến dịch nào?
A. Điện Biên Phủ xuân hè 1954 	B. Việt Bắc thu – đông 1945
C. Đông – Xuân 1953 – 1954	D. Biên giới thu – đông 1950
Câu 33: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:
A. Giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
C. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng
Câu 34: Giải pháp tạm thời trước mắt để khắc phục nạn đói sau cách mạng Tháng 8/1945 của Đảng và Chính phủ là:
A. Kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ áo”, chính phủ điều hòa thóc gạo, chống đầu cơ tích trữ lương thực.
B. Kêu gọi nhân dân tăng gia sản xuất, giảm tô, giảm thuế.
C. Kêu gọi nhân dân thực hành tiết kiệm, tích trữ lương thực và tăng gia sản xuất.
D. Tiến hành phân chia ruộng đất để nông dân cấy, chăm lo công tác đê điều.
 Câu 35: Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân ta được thực hiện quyền công dân của mình ở sự kiện nào sau đây?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (6-1-1946)
B. Tham gia cuộc mít tinh tại Quảng trường Ba Đình (2-9-1945)
C. Được làm chủ chính quyền, được chia ruộng đất, có quyền dân sinh dân chủ.
D. Được sống hòa bình, tự do đi lại mà không bị bọn thực dân phong kiến cản trở, đàn áp.
 Câu 36 : Tại sao Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946?
 A. Để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta, có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lực lượng.
 B. Để hạn chế sự chống phá của các thế lực tay sai của Pháp ở Miền Nam và nhằm ngăn chặn Pháp đưa quân ra Bắc.
C. Để Pháp thay quân Anh làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật ở Miền Bắc.
D. Để hạn chế sự chống phá của các thế lực tay sai và đế quốc.
Câu 37: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương?
 A. Vì sau 8 năm trở lại xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chính
 B. Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
 C. Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam
 D. Vì Nava được Mĩ chấp nhận
Câu 38: Sau Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) ta tiếp tục cuộc đấu tranh ngoại giao với Pháp ở Hội nghị Phông-ten- nơ-blô để ký một văn kiện ngoại giao chính thức nhưng không thành công. Trước tình hình đó Trung ương Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn giải pháp nào?
A. Tiếp tục nhân nhượng thực dân Pháp một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa để có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị lược lượng.
B. Tiếp tục nhân nhượng cho Pháp về Chính trị, quân sự để có thời gian chuẩn bị lực lượng.
C. Kiên quyết đánh trả hững hành động khiêu khích của quân Pháp, tạo cơ sở để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài về sau.
D. Tích cực vận động nhân dân tích trữ lương thực, vũ khí để chống Pháp.
Câu 39: Tại sao trong Đông – Xuân 1953 – 1954, ta liên tiếp mở các chiến dịch tiến công địch ở Tây Bắc, Tây Nguyên, Trung và Thượng Lào?
A. Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng thêm đất đai và phân tán lượng địch.
B. Nhằm tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch đi đến kết thúc chiến tranh.
C. Nhằm phân tán lực lượng địch, giải phóng thêm đất đai đi đến đánh bại hoàn toàn thực dân Pháp, kết thúc chiến tranh.
D. Nhằm đánh bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp, ngăn cản không để Pháp lập căn cứ ở Điện Biên Phủ.
Câu 40: Đâu không phải là lí do để Nava chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành “Pháp đài bất khả xâm phạm”?
A. Điện Biên Phủ nằm gần hậu phương của Pháp, thuận lợi cho công tác hậu cần của Pháp qua đường bộ.
B. Điện Biên Phủ nằm xa hậu phương của ta. 
C. Điện Biên Phủ có địa hình hiểm trở, xung quanh bao bọc bởi núi cao, dễ phòng thủ.
D. Điện biên Phủ là một lòng chảo nằm sát biên giới với Lào.
HẾT./.
SỞ GDDT ĐẮK LẮK
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
Trường THPT Trần Quốc Toản
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
Năm học 2016 -2017
Môn: Lịch sử - Lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút
Đề có 6 trang và 40 câu hỏi
MA TRẬN ĐỀ 
Tên chủ đề
Nhận biết
(30%)
Thông hiểu
(20 %)
Vận dụng mức độ thấp
(20%)
Vận dụng mức độ cao (30%)
Cộng
CHỦ ĐỀ 1.
Phần I. Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
- Biết được nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc; hoạt động của tổ chức ASEAN và phong trào gải phóng dân tộc ở Châu Phi
- Hiểu được hệ quả của Toàn cầu hóa; đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật; quyết định của Hội nghị Ianta.
- Xác định được đâu là quyết định quan trọng nhất của Hội nghị Ianta và sự kiện nào đã khởi đầu ch chiến tranh lạnh.
- Rút ra bài học từ nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh; thách thức của hệ quốc tế đầu thế kỷ XXI.
Số câu: 10 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25 % 
Số câu: 3 (Từ câu 1 đến câu 3) 
Số điểm: 0,75
Số câu: 2 (Từ câu 4 đến câu 5) 
Số điểm: 0,5
Số câu: 2 (Từ câu 6 đến câu 7) 
Số điểm: 0,5 
Số câu: 3(Từ câu 8 đến câu 10) 
Số điểm: 0,75 
Số câu: 10 
2,5 điểm= 25 % 
CHỦ ĐỀ 2:
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1945
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
 Biết được nội dung, thời gian diễn ra, người chủ trì, địa điểm diễn ra các Hội nghị của Đảng
Hiểu được chủ trương của Đảng và tình hình cách mạng nước ta trong năm 1945.
Vận dụng được kiến thức để giải thích, xác định đúng các sự kiện liên quan đến thời cơ trong cách mạng tháng 8, Tuyên ngôn độc lập; đặc điểm tình hình nước ta sau CM tháng 8.
Rú ra được ý nghĩa, tính chất cuả các sự kiện lịch sử như: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, Cách mạng tháng 8
Số câu 15 Số điểm 3,75 
 Tỉ lệ: 37,5 % 
Số câu: 5 (Từ câu 11 đến câu 15) 
Số điểm: 1,25 
Số câu: 3 (Từ câu 16 đến câu 18) 
Số điểm: 0,75
Số câu: 3 (Từ câu19 đến câu 21) 
Số điểm: 0,75
Số câu: 4(Từ câu 22 đến câu25) 
Số điểm: 1,0 
Số câu: 15 
3,75 điểm= 37,5 % 
CHỦ ĐỀ 3:
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
Chuẩn KTKN cần kiểm tra
- Biết được tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945; Nội dụng của Đại hội II của Đảng; Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
- Hiểu được cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ như thế nào; chủ trương của Đảng trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 và Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ
- Xác định và giải thích được những điểm nổi bật của tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945; công tác xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Giải thích được các chủ trương của Đảng được đề ra trong đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản bảo vệ chính quyền cách mạng sau CM tháng 8; trong nững năm 1953, 1954
- Giải thích được âm mưu mới của Pháp – Mỹ với kế hoạch Nava
Số câu: 15
Số điểm: 3,75 
Tỉ lệ: 37,5 % 
Số câu: 4 (Từ câu 26 đến câu 29 )
 Số điểm: 1,0 
Số câu: 3 (Từ câu 30 đến câu 32 ) 
Số điểm: 0,75
Số câu: 3 (Từ câu 33 đến câu 35. 
Số điểm: 0,75 
Số câu: 5(Từ câu 36 đến câu 40) 
Số điểm: 1,25 
Số câu: 15 
3,75 điểm= 37,5 % 
Tổng cộng
 Số câu: 12
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 8
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 8
Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 12
Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 40
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HOC_KY_I_NAM_HOC_20162017.doc