Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 936 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 936 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 936 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
9 3 6
Mã đề 936
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, để bù đắp những thiệt hại về kinh tế, thực dân Pháp đã thực hiện
	A. tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.
	B. tiến hành chương trình khai thác thuộc địa.
	C. tăng cường buôn bán với các nước thuộc địa.
	D. khuyến khích phát triển kinh tế ở các thuộc địa.
Câu 2: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh lạnh là gì? 
	A. Sự đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
	B. Sự hình thành trật tự hai cực Ianta.
	C. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược của Mĩ và Liên Xô.
	D. Sự đối đầu giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
Câu 3: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
	A. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".
	B. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
	C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến".
	D. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình".
Câu 4: Về kinh tế, Hiệp ước Bali xác định nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước là
	A. tôn trọng độc lập của nhau.
	B. hợp tác phát triển có hiệu quả.
	C. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
	D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 5: Giai cấp nào có tinh thần triệt để cách mạng, nhanh chóng trở thành một động lực của phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
	A. Giai cấp tư sản dân tộc.	B. Giai cấp công nhân.
	C. Giai cấp nông dân. 	D. Giai cấp tiểu tư sản. 
Câu 6: Nội dung nào không phải là mục đích của Đảng ta khi tham gia đấu tranh nghị trường? 
	A. Đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng.
	B. Vạch trần chính sách thuộc địa phản động của Pháp.
	C. Lật đổ chính quyền đế quốc thực dân.
	D. Mở rộng công tác tuyên truyền giáo dục quần chúng.
Câu 7: Tại sao Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
	A. Do sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
	B. Năm 1929, phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
	C. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng trong nước.
	D. Do chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức Cộng sản.
Câu 8: Mục tiêu nào sau đây không nằm trong nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
	A. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
	B. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
	C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	D. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9: Nguyên nhân thành công của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do
	A. phong trào cách mạng Việt Nam đang dâng cao, cần phải có tổ chức lãnh đạo.
	B. Nguyễn Ái Quốc có uy tín trong phong trào công nhân quốc tế.
	C. vai trò của Quốc tế Cộng sản, sự hợp tác giữa các đại biểu.
	D. uy tín của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu không có sự khác nhau về mặt ý thức hệ.
Câu 10: Ngày 13/8/1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập
	A. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.	B. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
	C. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.	D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
Câu 11: Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là gì?
	A. Thiếu vốn, nguyên liệu, công nghệ.	B. Thiếu vốn.
	C. Thiếu công nghệ.	D. Thiếu nguyên liệu.
Câu 12: Việt Nam Giải phóng quân là sự thống nhất của
	A. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Việt Nam Cứu quốc quân.
	B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Ba Tơ.
	C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Thái Nguyên.
	D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
Câu 13: Điểm mới của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là 
	A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
	B. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. 
	C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
	D. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
	A. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện và ngày càng trưởng thành.
	B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được nâng cao.
	C. Thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
	D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 15: Trong Cách mạng tháng Tám 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa gì?
	A. Đánh dấu cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa.
	B. Đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước.
	C. Là những thắng lợi điển hình trong Cách mạng tháng Tám 1945.
	D. Ảnh hưởng lớn và quyết định đối với thắng lợi của các địa phương khác.
Câu 16: Kết quả có ý nghĩa lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
	A. giáng đòn quyết liệt vào đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.
	B. khối liên minh công - nông được hình thành.
	C. thành lập được chính quyền kiểu mới “của dân, do dân, vì dân”.
	D. nhân dân lao động đã giành được chính quyền.
Câu 17: Quốc gia trong tổ chức ASEAN đã trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á là
	A. Thái Lan.	B. Malaixia.	C. Xingapo.	D. Brunây.
Câu 18: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì cách mạng 1930 - 1931 là
	A. chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
	B. chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
	C. chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
	D. chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 19: Các nước thành viên đầu tiên của "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC) gồm:
	A. Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Lúcxămbua.
	B. Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Italia, Bồ Đào Nha.
	C. Anh, Pháp, Cộng hòa liên bang Đức, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha.
	D. Anh, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Italia.
Câu 20: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác so với những người đi trước?
	A. Đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nước.	B. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.
	C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.	D. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
Câu 21: Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất được Đảng ta giải quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?	
	A. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
	B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
	C. Tạm gác nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
	D. Tiếp tục thực hiện đồng bộ hai nhiệm vụ.
Câu 22: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm châu Phi", vì: 
	A. có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. 
	B. chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
	C. tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.
	D. hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.
Câu 23: Văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
	A. Tuyên bố chung của Đại hội đồng.	B. Bị vong lục.
	C. Hiến chương. 	D. Quyết định của Hội đồng Bảo an.
Câu 24: Khả năng cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam được đánh giá là 
	A. lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.	B. một bộ phận mà cách mạng cần phải lôi kéo.
	C. lực lượng lãnh đạo cách mạng.	D. lực lượng hăng hái của cách mạng.
Câu 25: Qua phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được kinh nghiệm gì?
	A. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
	B. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
	C. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh bí mật và công khai.
	D. Kinh nghiệm lãnh đạo, tập hợp quần chúng đấu tranh.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không có trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
	A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
	B. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước đang phát triển.
	C. Sự sáp nhập và hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn. 
	D. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 27: Cách mạng tháng Tám 1945 có tính chất
	A. khởi nghĩa chính trị.	B. khởi nghĩa từng phần.
	C. khởi nghĩa toàn phần.	D. khởi nghĩa vũ trang.
Câu 28: Nguyên nhân nào thúc đẩy Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh?
	A. Liên Xô và Mĩ đã đạt được mục tiêu nên dừng Chiến tranh lạnh.
	B. Chấm dứt quan hệ đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
	C. Kinh tế của Liên Xô và Mĩ bị suy giảm trầm trọng.
	D. Chấm dứt tình trạng căng thẳng của thế giới.
Câu 29: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là 
	A. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
	B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
	C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
	D. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
Câu 30: Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là gì?
	A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.	B. Thực hiện "đóng cửa" nền kinh tế.
	C. Thực hiện "mở cửa" nền kinh tế.	D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Câu 31: Đặc điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là
	A. các nước Đông Bắc Á đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
	B. các nước Đông Bắc Á (trừ Nhật Bản) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
	C. các nước Đông Bắc Á đều là nước độc lập, có chủ quyền.
	D. các nước Đông Bắc Á đều là nước thắng trận.
Câu 32: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
	A. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động.
	B. Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng còn non yếu.
	C. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo.
	D. Đế quốc Pháp còn mạnh.
Câu 33: Sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng
	A. đơn cực nhiều trung tâm.
	B. đa cực, với sự vươn lên của các cường quốc lớn.
	C. đa cực một trung tâm.
	D. đơn cực một trung tâm.
Câu 34: Tại hội nghị Ianta (2/1945), các cường quốc đã thống nhất mục tiêu chung là
	A. thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít. 
	B. phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực đóng quân giữa ba cường quốc. 
	C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
	D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình, an ninh thế giới.
Câu 35: Trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973, nguyên nhân nào giống Tây Âu và Mĩ?
	A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
	B. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
	C. Biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
	D. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt, có tiềm lực và sức cạnh tranh cao.
Câu 36: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
	A. báo Thanh niên.	B. báo Tiền phong.
	C. báo Búa liềm.	D. báo Người cùng khổ.
Câu 37: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để đặt ách thống trị ở các nước Mĩ Latinh, Mĩ đã thực hiện biện pháp nào?
	A. Xây dựng chế độ tự trị ở các nước Mĩ Latinh.
	B. Xây dựng các căn cứ quân sự khắp các nước Mĩ Latinh.
	C. Thực hiện chính sách viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.
	D. Xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 38: Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã xuất hiện trung tâm kinh tế - tài chính nào?
	A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
	B. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản.
	C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu.
	D. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 39: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
	A. Quân đội Mĩ.	B. Quân đội Anh.	C. Quân đội Pháp.	D. Quân đội Liên Xô.
Câu 40: Thành tựu khoa học-kĩ thuật nổi bật của Liên Xô, mở ra một kỉ nguyên mới cho nhân loại là
	A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
	B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
	C. đưa con người lên Mặt Trăng.
	D. phóng thành công tàu vũ trụ, đưa con người vào không gian.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 936.doc