Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 243 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
2 4 3
Mã đề 243
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
	A. chủ nghĩa phát xít.	B. chủ nghĩa thực dân cũ.
	C. chủ nghĩa thực dân mới.	D. chủ nghĩa Apácthai. 
Câu 2: Thành tựu nào của Liên Xô được đánh giá : “mở đầu cho việc chinh phục vũ trụ của loài người”?
	A. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo Trái Đất.
	B. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
	C. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
	D. Thập kỉ 60, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới. 
Câu 3: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1925 đối với cách mạng Việt Nam là
	A. lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa.	B. lập ra Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
	C. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.	D. hợp nhất ba tổ chức Cộng sản.
Câu 4: Giai cấp nào có tinh thần triệt để cách mạng, nhanh chóng trở thành một động lực của phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại?
	A. Giai cấp tiểu tư sản. 	B. Giai cấp nông dân. 
	C. Giai cấp tư sản dân tộc.	D. Giai cấp công nhân.
Câu 5: Ngày 13/8/1945, khi nhận được tin Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập
	A. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.	B. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
	C. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.	D. Ủy ban lâm thời Khu giải phóng.
Câu 6: Trong chiến lược toàn cầu, Mĩ đã tiến hành
	A. thông qua viện trợ kinh tế, khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
	B. cạnh tranh quyết liệt đối với các nước đồng minh.
	C. đàn áp các nước đồng minh để độc quyền.
	D. ngăn chặn sự cạnh tranh của các nước đồng minh.
Câu 7: Nội dung nào không phải là mục đích của Đảng ta khi tham gia đấu tranh nghị trường? 
	A. Lật đổ chính quyền đế quốc thực dân.
	B. Vạch trần chính sách thuộc địa phản động của Pháp.
	C. Mở rộng công tác tuyên truyền giáo dục quần chúng.
	D. Đấu tranh cho quyền lợi của quần chúng.
Câu 8: Bốn tỉnh lị giành được chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám 1945 là
	A. Hà Nội, Hà Tĩnh, Huế, Đà Nẵng.	B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Quảng Nam.
	C. Hà Nội, Bắc Giang, Hà Tĩnh, Quảng Nam.	D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để đặt ách thống trị ở các nước Mĩ Latinh, Mĩ đã thực hiện biện pháp nào?
	A. Xây dựng các căn cứ quân sự khắp các nước Mĩ Latinh.
	B. Xây dựng chế độ tự trị ở các nước Mĩ Latinh.
	C. Thực hiện chính sách viện trợ cho các nước Mĩ Latinh.
	D. Xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 10: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của 
	A. cuộc cách mạng khoa học công nghệ.
	B. sự phát triển nhanh chóng quan hệ thương mại quốc tế.
	C. sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại quốc tế.
	D. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.
Câu 11: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?
	A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.	B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
	C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.	D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.
Câu 12: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển?
	A. Các công ti năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
	B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
	C. Các cuộc chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam.
	D. Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. 
Câu 13: Điểm mới của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 là 
	A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
	B. thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc. 
	C. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
	D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
Câu 14: Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là
	A. một nền kinh tế nông nghiệp tự chủ.	B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
	C. một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc.	D. một nền kinh tế thuần nông.
Câu 15: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
	A. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".
	B. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
	C. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình".
	D. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến".
Câu 16: Năm 1948, ở khu vực Đông Bắc Á diễn ra biến động chính trị nào?
	A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
	B. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ. 
	C. Hai miền Triều Tiên ký Hiệp định đình chiến.
	D. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
Câu 17: Hạn chế trong phong trào đấu tranh của tư sản Việt Nam là
	A. không liên kết với địa chủ phong kiến.
	B. chỉ đòi hỏi quyền bình đẳng trong kinh doanh. 
	C. không lôi kéo quần chúng nhân dân tham gia. 
	D. nhanh chóng rơi vào con đường thỏa hiệp, cải lương với Pháp. 
Câu 18: Trong Cách mạng tháng Tám 1945, thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn có ý nghĩa gì?
	A. Đánh dấu cuộc Tổng khởi nghĩa giành thắng lợi trong cả nước.
	B. Ảnh hưởng lớn và quyết định đối với thắng lợi của các địa phương khác.
	C. Đánh dấu cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa.
	D. Là những thắng lợi điển hình trong Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 19: Hình thức đấu tranh được Đảng ta xác định trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
	A. kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật.
	B. mít tinh, biểu tình, kết hợp khởi nghĩa vũ trang.
	C. bạo lực cách mạng, thành lập chính quyền kiểu mới.
	D. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 20: Tại sao Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930?
	A. Do ba tổ chức Cộng sản hoạt động riêng rẽ là trở ngại lớn cho cách mạng trong nước.
	B. Do sự quan tâm của Quốc tế Cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam.
	C. Năm 1929, phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển.
	D. Do chủ nghĩa Mác - Lênin tác động mạnh vào ba tổ chức Cộng sản.
Câu 21: Qua phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được kinh nghiệm gì?
	A. Kinh nghiệm lãnh đạo, tập hợp quần chúng đấu tranh.
	B. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
	C. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh bí mật và công khai.
	D. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
Câu 22: Nguyên nhân nào trực tiếp dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ngày 9/3/1945? 
	A. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
	B. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai.
	C. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
	D. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
Câu 23: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1925 có tác dụng
	A. truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
	B. thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929.
	C. chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
	D. chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24: Hiệp ước nào đã đánh dấu bước khởi sắc của tổ chức ASEAN?
	A. Tuyên bố Băng Cốc.	B. Hiệp ước Bali.
	C. Hiệp ước Phnôm Pênh.	D. Hiệp định Viêng Chăn.
Câu 25: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn nào lớn nhất?
	A. Sự tàn phá nặng nề của cuộc chiến tranh.	B. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
	C. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.	D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
Câu 26: Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Anh.	B. Mĩ.	C. Liên Xô.	D. Pháp.
Câu 27: Vì sao trong giai đoạn 1930 - 1931, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất?
	A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
	B. Là nơi có truyền thống đấu tranh cách mạng, có công nhân đông và chi bộ Đảng ra đời sớm.
	C. Nghệ - Tĩnh là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
	D. Là nơi có đội ngũ đảng viên đông nhất nên lãnh đạo quyết liệt.
Câu 28: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ thực hiện
	A. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.	B. cuộc “cách mạng chất xám”. 
	C. cuộc cách mạng công nghiệp.	D. cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Câu 29: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các nhân tố nào?
	A. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
	B. Chủ nghĩa Mác - Lênin và phong trào công nhân.
	C. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
	D. Chủ nghĩa Mác - Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước và tư tưởng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 30: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sự kiện nào chứng tỏ quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hoà hoãn?
	A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
	B. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
	C. Những cuộc gặp gỡ thương lượng giữa Liên Xô và Mĩ.
	D. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
Câu 31: Xu thế chung của quan hệ quốc tế ngày nay là gì?
	A. Cùng tồn tại, cùng phát triển. 
	B. Đối đầu, giải quyết tranh chấp bằng chiến tranh.
	C. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
	D. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 32: “Chiến lược toàn cầu” do Tổng thống Mĩ nào đề ra?
	A. Aixenhao.	B. Truman.	C. Giônxơn.	D. Kennơđi.
Câu 33: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là
	A. độc lập và tự do.	B. tự do và dân chủ.
	C. ruộng đất cho dân cày.	D. đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 34: Nội dung nào không phải ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 - 1931? 
	A. Khối liên minh công - nông hình thành, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
	B. Quần chúng nhân dân chống lại cuộc khủng bố và thủ đoạn thâm độc của kẻ thù.
	C. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
	D. Đảng Cộng sản Đông Dương được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập.
Câu 35: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
	A. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
	B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
	C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
	D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ các ngành khoa học cơ bản. 
Câu 36: Trong các nguyên tắc sau đây nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
	A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
	B. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc.
	C. Hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
	D. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
Câu 37: Chiến lược kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN sau khi giành độc lập là gì?
	A. Thực hiện "mở cửa" nền kinh tế.
	B. Thực hiện "đóng cửa" nền kinh tế.
	C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
	D. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
Câu 38: Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào
	A. thập niên 70.	B. thập niên 60.	C. thập niên 80.	D. thập niên 50.
Câu 39: Nhân tố nào chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỉ của nửa sau thế kỉ XX?
	A. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
	B. Chiến tranh lạnh.
	C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
	D. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
Câu 40: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 xuất hiện trong khoảng thời gian nào?
	A. Từ khi phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	B. Trước khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	C. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 243.doc