Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phú Thọ

doc 11 trang Người đăng dothuong Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 7 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phú Thọ
Trường THCS Phú Thọ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ tên:.. Năm học: 2012-2013
Lớp:.. Môn: Địa Lí - Khối 7
SBD:..... Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 1
Câu 1. Cho biết hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp giải quyết của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. (3.5 điểm)
Câu 2. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng? (2 điểm)
Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với hình dưới đây, em hãy trả lời các câu hỏi sau: (4.5điểm)
a. Cho biết châu Phi tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ? (1đ)
b. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu châu Phi ? (1,5đ)
c. Những nguyên nhân xã hội nào kiềm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi ? (1đ)
----HẾT----
Trường THCS Phú Thọ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ tên:.. Năm học: 2012-2013
Lớp:.. Môn: Địa Lí - Khối 7
SBD:..... Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 2
Câu 1. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp giải quyết. Liên hệ với biện pháp giải quyết ở nước ta. (4đ)
Câu 2. Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc? (3đ)
Câu 3. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? (1đ)
Câu 4. Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? (2đ)
Trường THCS Phú Thọ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Họ tên:.. Năm học: 2012-2013
Lớp:.. Môn: Địa Lí - Khối 7
SBD:..... Thời gian làm bài: 45 phút
 ( Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ 3
Câu 1. Trình bày sự phân hóa môi trường ở đới ôn hòa? (2đ)
Câu 2.Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào? (2đ)
Câu 3. Mật độ dân số là gì? Viết công thức tính mật độ dân số. Tính mật độ dân số của tỉnh An Giang năm 2009, biết diện tích của An Giang là 3.537 km2 và số dân là 2,24 triệu người. (2đ)
Câu 4. Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục? Kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới. (4đ)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 1 ĐỊA 7
Câu 1. Cho biết hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp giải quyết của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. (3.5điểm)
- Hiện trạng: bầu khí quyển đang bị ô nhiễm nặng nề (0.5 điểm)
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và các phương tiện giao thông thải vào khí quyển. (1 điểm)
- Hậu quả: gây mưa axit, tăng hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ozon (1 điểm) 
- Biện pháp: hầu hết các nước trên thế giới đã kí nghị định thư Ki-ô-tô nhằm cắt giảm lượng khí thải. (1 điểm)
Câu 2. Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng? (2điểm)
 - Giới hạn: đới nóng nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến bắc và nam. (1 điểm)
 - Các kiểu MT:
 + MT xích đạo ẩm (0.25 điểm)
 + MT nhiệt đới (0.25 điểm)
 + MT nhiệt đới gió mùa (0.25 điểm)
 + MT hoang mạc (0.25 điểm)
Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với hình dưới đây, em hãy trả lời các câu hỏi sau: (4.5điểm)
a. Cho biết châu Phi tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào ? (1đ)
- Phía Bắc: giáp Địa Trung Hải (0.25 điểm)
- Phía Đông Bắc: giáp Biển Đỏ và châu Á bởi eo đất Xuy-ê (0.25 điểm)
- Phía Đông Nam: giáp Ấn Độ Dương (0.25 điểm)
- Phía Tây: giáp Đại Tây Dương. (0.25 điểm)
b. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu châu Phi ? (1,5đ)
- Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến nên châu Phi là lục địa nóng (0.5đ)
- Ảnh hưởng của biển ít nên châu Phi là lục địa khô( 0.5đ)
- Lượng mưa phân bố rất không đồng đều và giảm dần về hai chí tuyến (0.5đ)
c. Những nguyên nhân xã hội nào kiềm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội của châu Phi ? (2đ)
Bùng nổ dân số ( 0.5 đ )
Xung đột tộc người ( 0.5 đ )
Đại dịch AIDS ( 0.5 đ )
Sự xâm lược thuộc địa của bọn thực dân châu Âu ( 0.5 đ )
MA TRẬN ĐỀ 1 ĐỊA 7
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm
Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
Kể tên được các kiểu môi trường ở đớ nóng
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Số câu: 1
Số điểm: 2
 Tỉ lệ 20 %
Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Biết được hiện trạng, nguyên nhân hậu quả ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà
Số câu: 1
Số điểm: 3.5đ
Số câu: 1
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ 35 %
Thiên nhiên châu Phi
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm của khí hậu Châu Phi.
Bết được vị trí địa lí, giới hạn Châu Phi trên bản đồ thế giới 
Số câu: 1
Số điểm:1.5đ
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
Số câu: 2
Số điểm: 15
Tỉ lệ 15 %
Dân cư, xã hội châu Phi
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản của đặc điểm cơ bản về dân cư , xã hội châu Phi 
Số câu: 1
Số điểm: 2đ
Số câu 1
Số điểm 2đ
Tỉ lệ 20 %
Tổng cộng
Số câu: 3
Số điểm 7.5đ
75 %
Số câu: 1
Số điểm:1.5đ 
15 %
Số câu: 1
Số điểm: 1đ
10 %
Tổng số: 5 câu
Tổng số điểm:10
Tỉ lệ 100 %
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 2 ĐỊA 7
Câu 1. Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp giải quyết. Liên hệ với biện pháp giải quyết ở nước ta. (4đ)
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm là 2.1%. (0.5 điểm)
- Nguyên nhân: do các nước thuộc địa giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. (1 điểm)
- Hậu quả: tạo sức ép đối với các vấn đề: ăn, mặc ,ở ,học hành, việc làm, ô nhiễm môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội (1.5 điểm) 
- Biện pháp: thực hiện chính sách dân số và phát triển kinh tế xã hội để hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số (0.5 điểm). Chính sách dân số ở nước ta là thực hiện kế hoạch hóa gia đình (0.5 điểm)
Câu 2. Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc? (3đ)
- Rất khô hạn (0.5 điểm)
- Biên độ nhiệt ngày đêm và biên độ nhiệt trong năm rất lớn. (0.5 điểm)
Hoang mạc nhiệt đới: mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng, biên độ nhiệt trong năm lớn. (1 điểm)
Hoang mạc ôn đới: mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh, biên độ nhiệt trong năm rất lớn. (1 điểm)
Câu 3. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? (1đ)
 + Quần cư nông thôn: có MĐDS thấp, kinh tế chủ yếu là nông – lâm – ngư ngiệp (1 điểm)
 + Quần cư đô thị: có MĐDS cao, kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ (1 điểm)
Câu 4. Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? (2đ)
- Đới lạnh là nơi có nguồn tài nguyên phong phú (0.5 điểm) : hải sản, thú có lông quý, khoáng sản (đồng, uranium, kim cương, kẽm, vàng, dầu mỏ) (1 điểm) 
- Cho đến nay nhiều tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác vì: điều kiện khai thác khó khăn, thiếu nhân lực (0.5 điểm)
MA TRẬN ĐỀ 2 ĐỊA 7
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Dân số
Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó.
Biện pháp giải quyết gia tăng dân số ở nước ta
Số câu 1
Số điểm:3.5đ
Số điểm: 0.5đ
Số câu: 1
Số điểm: 4
Tỉ lệ 40 %
Quần cư. Đô thị hóa
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Số câu 1
Số điểm: 1đ
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10 %
Môi trường hoang mạc hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc.
Số câu 1
Số điểm: 3đ
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ 30 %
Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh
Biết được các nguồn tài nguyên ở đới lạnh. Tình hình sử dụng các nguồn tài nguyên này
Số câu 1
Số điểm 2đ
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Tổng cộng 
Số câu: 2
Số điểm 6.5đ
65 %
Số câu: 2
Số điểm: 3đ 
30 %
Số điểm: 0.5đ
5 %
Số câu: 4
Số điểm: 10đ
Tỉ lệ 100 %
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ 3 ĐỊA 7 
Câu 1. Trình bày sự phân hóa môi trường ở đới ôn hòa? (2.5đ)
Thiên nhiên thay đổi theo thời gian và không gian: (0.5 điểm)
- Theo thời gian: một năm có bốn mùa Xuân – Hạ - Thu – Đông (1 điểm)
- Theo không gian: từ Bắc xuống Nam theo vĩ độ, từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới. (1 điểm)
Câu 2.Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh được thể hiện như thế nào? (2đ)
- Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. (1đ)
- Thực vật chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi (0.5 điểm); động vật thường có lớp mỡ dày, lông dày, bộ lông không thấm nước (0.25 điểm), một số khác ngủ đông, di trú... (0.25đ)
Câu 3. Mật độ dân số là gì? Viết công thức tính mật độ dân số. Tính mật độ dân số của tỉnh An Giang năm 2009, biết diện tích của an Giang là 3.537 km2 và số dân là 2,24 triệu người. (2đ)
- MĐDS: số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị: người/km2) (1 điểm)
Số dân
Diện tích 
- Công thức tính: MĐDS = (0.5 điểm)
2.240.000
3.537
- MĐDS tỉnh An Giang năm 2009 = 633 (người/km2) (0.5 điểm)
Câu 4. Phân biệt sự khác nhau giữa lục địa và châu lục? Kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới. (3.5đ)
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh (0.5 điểm). Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính (0.5 điểm) . Có 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mỹ, Đại Dương, Nam Cực (0.75 điểm) . 
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo chung quanh (0.5 điểm) . Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị (0.5 điểm) . Trên thế giới có 6 lục địa: Á- Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Ôxtrâylia, Nam Cực (0.75 điểm).
MA TRẬN ĐỀ 3 ĐỊA 7
 Cấp độ
Tên 
chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Thành phần nhân văn của môi trường
Biết mật độ dân số là gì ?
Cách tính mật độ dân số
Số câu 1
Số điểm1.5
Số điểm0.5 
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Môi trường đới ôn hòa.
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hoà : Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian.
Số câu 1
Số điểm2.5
Số câu: 1
Số điểm:2.5
Tỉ lệ 25 %
Môi trường đới lạnh
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
Số câu 1
Số điểm 2 
 Tỉ lệ 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ 20 %
Thế giới rộng lớn và đa dạng
Phân biệt được lục địa và châu lục .Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới
Số câu 1
Số điểm 3.5
Số câu: 1
Số điểm: 3.5
Tỉ lệ 35 % 
Tổng cộng
Số câu: 3
Số điểm 6đ
60 %
Số câu: 1
Số điểm: 3.5đ 
35 %
Số điểm: 0.5đ
5 %
Số câu: 4
Số điểm: 10đ
Tỉ lệ 100 %

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_HK1_DIA_7.doc