UBND HUYỆN CÁT HẢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS PHÙ LONG NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : ĐỊA LÍ 6 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(3điểm). Hãy tính khoảng cách trên thực địa của 2 bản đồ dựa vào số ghi tỉ lệ của các tờ bản đồ sau đây: a) Tờ bản đồ A có tỉ lệ 1: 200.000, hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? b) Tờ bản đồ B có tỉ lệ 1: 2.000.000, hãy cho biết 10cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa? Câu 2(2,5điểm). Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp ? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người? Câu 3 (4,5điểm). Nêu khái niệm: bình nguyên, cao nguyên, đồi ? Vai trò của các dạng địa hình này đối với sản xuất nông nghiệp? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1(3đ) ( mỗi Ý đúng được 1,5 đ ) a) 200.000 x 5 = 1.000.000 (cm) = 10 (km) Tờ bản đồ A có khoảng cách trên thực địa là 10km. b) 2.000.000 x 10 = 20.000.000 (cm) = 200 (km) Tờ bản đồ B có khoảng cách trên thực địa là 200km. Câu2(2,5đ) - Cấu tạo bên trong Trái Đất gồm 3 lớp: lớp vỏ, lớp trung gian và lõi (1,0đ) - Tầm quan trọng của lớp vỏ: mỏng nhất, quan trọng nhất là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên, môi trường, xã hội loài người sinh sống (1,5đ ) Câu 3 (4,5đ) ( mỗi Ý đúng được 1,5 đ ) - Bình nguyên: (hay đồng bằng) là dạng địa hình thấp tương đối bằng phẳng có độ cao tuyệt đối dưới 200m => Là nơi thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, tập trung đông dân. - Cao nguyên: là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn song nhưng có sườn dốc và độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên => Là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn... - Đồi: là dạng địa hình chuyển tiếp bình nguyên và núi có đỉnh tròn, sườn thoải có độ cao tương đối không quá 200m => Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tỉ lệ bản đồ Biết tính tỉ lệ bản đồ Số câu:1 Số điểm 3,0 Tỉ lệ 30% Số câu:1 Số điểm 3,0 Tỉ lệ 30% Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Cấu tạo bên trong của Trái Đất Nêu được tên các lớp cấu tạo của Trái Đất và đặc điểm của lớp vỏ Số câu:1 Số điểm 2,5đ Tỉ lệ 25% Số câu:1 Số điểm 2,5đ Tỉ lệ 25% Số điểm 2,5đ Tỉ lệ 25%Tỉ Địa hình bề mặt Trái Đất Hiểu và nêu được vai trò của các dạng địa hình Số câu:1 Số điểm 4,5 Tỉ lệ 45% Số câu:1 Số điểm 4,5 Tỉ lệ 45% Số điểm 4,5 Tỉ lệ 45% * Năng lực được hình thành: Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực tính toán. Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp. Năng lực sử dụng số liệu . Tổng số câu: Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100% Số điểm 1 Tỉ lệ 25% Số điểm 4.5 Tỉ lệ 45% Số điểm 3 Tỉ lệ 30% Tổng số câu:3 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100%
Tài liệu đính kèm: