Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 333Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đồng Tháp
Trường THCS – THPT NGUYỄN VĂN KHẢI
GV: KHAI VĂN HẢI – 0939988260
GV: PHẠM THỊ CẨM TÚ - 0944300330
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 06 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 12
Ngày kiểm tra: / /2016
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu: Điều kiện nhiệt độ để hình thành các đai rừng ôn đới núi cao ở nước ta là :
Nhiệt độ trung bình năm dưới 15 độ C, tháng lạnh nhất dưới 100C.
Nhiệt độ trung bình năm dưới 200C, tháng lạnh nhất dưới 150C.
Nhiệt độ các tháng mùa hè xuống dưới 250C.
Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, không có tháng nào trên 200C.
Câu: Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì :
Có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
Có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
Câu: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
 (Đơn vị : triệu ha)
Năm
1943
1975
1983
1990
1999
2003
Tổng diện tích rừng
14,3
9,6
7,2
9,2
10,9
12,1
Rừng tự nhiên
14,3
9,5
6,8
8,4
9,4
10,0
Rừng trồng
0,0
0,1
0,4
0,8
1,5
2,1
	Nhận định đúng nhất là :
Diện tích rừng tự nhiên tăng nhanh hơn diện tích rừng trồng.
Diện tích và chất lượng rừng có tăng nhưng vẫn chưa phục hồi hoàn toàn.
Diện tích rừng trồng tăng nhanh nên diện tích và chất lượng rừng được phục hồi.
Tổng diện tích rừng đã được khôi phục hoàn toàn.
Câu: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là :
Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.
Nước ta là nước nhiều đồi núi.
Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.
Câu: Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây là không đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm của nước ta.
Lượng bốc hơi tăng dần từ Bắc vào Nam.
Huế có cân bằng ẩm cao nhất, tiếp đến Hà Nội và thấp nhất là TP. Hồ Chí Minh.
Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam, do Huế là bức chắn tự nhiên.
Huế có lượng mưa lớn nhất, tiếp theo là TP. Hồ Chí Minh và thấp nhất là Hà Nội
Câu: Đai rừng ôn đới núi cao của nước ta chỉ xuất hiện ở :
Độ cao trên 2 400 m.
Độ cao thay đổi theo miền.
Độ cao trên 1 000 m.
Độ cao trên 2 000 m.
Câu: Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ của ba địa điểm ( Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm (0C)
Nhiệt độ trung bình tháng lạnh (0C)
Nhiệt độ trung bình tháng nóng (0C)
Biên độ nhiệt trung bình năm (0C)
Biên độ nhiệt độ tuyệt đối (0C)
Hà Nội
23,5
16,4
(Tháng 1)
28,9
(Tháng 7)
12,5
40,1
Huế
25,2
19,7
(Tháng 1)
29,4
(Tháng 7)
9,7
32,5
Tp. Hồ Chí Minh
27,1
28,5
(Tháng 12)
28,9
(Tháng 4)
3,1
26,2
Cho các nhận xét sau: 
(1). Nhiệt độ trung bình tháng nóng ở Huế cao nhất 
(2). Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam 
(3). Nhiệt độ trung bình tháng lạnh giảm dần từ Nam ra Bắc 
(4). Biên độ nhiệt độ tuyệt đối giảm dần từ Bắc vào Nam
Nhận xét đúng là: 
(2), (3) và (4) 
(1), (2) và (4) 
(1), (2), (3), (4)
(1) và (3) 
Câu: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ :
Nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
Lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu :
Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
Câu: Cho bảng số liệu:
Sự biến động diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005
Năm
Tổng diện tích có rừng 
(triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên 
(triệu ha)
Diện tích rừng trồng 
(triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943
14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
Để vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Biểu đồ miền
Biểu đồ cột
Biểu đồ kết hợp (cột và đường)
Biểu đồ đường biểu diễn
Câu: Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á.
Câu: Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
Nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông.
C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu: Địa hình đồi núi đã làm cho :
Các đồng bằng thường xuyên nhận được lượng phù sa bồi đắp lớn.
Nước ta giàu có về tài nguyên rừng với hơn 3/4 diện tích lãnh thổ.
Sông ngòi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn với công suất trên 30 triệu kW.
Miền núi nước ta có khí hậu mát mẻ thuận lợi để phát triển du lịch.
Câu: Đây là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học :
Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
Nghiêm cấm việc khai thác rừng, săn bắn động vật.
Đưa vào “Sách đỏ Việt Nam” những động, thực vật quý hiếm cần bảo vệ.
Tăng cường bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
Câu: Ở khu vực phía nam, loại rừng thường phát triển ở độ cao từ 500 m - 1000 m là :
Á nhiệt đới trên núi.
Nhiệt đới ẩm thường xanh.
Ôn đới.
Á nhiệt đới.
Câu: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên ở nước ta :
Chiến tranh (bom đạn, chất độc hóa học).
Khai thác không theo một chiến lược nhất định.
Công nghệ khai thác lạc hậu.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là :
Xâm thực - bồi tụ.
Mài mòn.
Xâm thực.
Bồi tụ.	
Câu: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là :
Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.
Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu: Loại đất chiếm tỉ lệ lớn nhất trong các loại đất phải cải tạo ở nước ta hiện nay là :
Đất xám bạc màu.
Đất mặn.
Đất than bùn, glây hoá.
Đất phèn.
Câu: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
Câu: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết, đây là cửa khẩu nằm trên biên giới Lào - Việt.
Xà Xía.
Mộc Bài.
Cầu Treo.
Lào Cai.
Câu: Đây là đặc điểm của địa hình đồi núi của nước ta :
Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Núi cao trên 2 000 m chỉ chiếm 1% diện tích lãn thổ.
Địa hình thấp dưới 500 m chiếm 70% diện tích lãnh thổ.
Tất cả các đặc điểm trên.
Câu: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
Muối biển.
Titan.
Dầu khí.
Cát trắng.
Câu: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là :
Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
Câu: “Nhiệt độ trung bình năm luôn cao hơn 21ºC, biên độ nhiệt năm dưới 9ºC”. Đó là đặc điểm khí hậu của :
Nha Trang.
Vinh.
Hà Nội.
Lạng Sơn.
Câu: Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển, thì biện pháp phòng chống tốt nhất là :
Củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. 
Có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn.
Thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão.
Sơ tán dân đến nơi an toàn.
Câu: Đây là đặc điểm của bão ở nước ta :
Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
Chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
Tất cả đều xuất phát từ Biển Đông.
Diễn ra suốt năm và trên phạm vi cả nước.
Câu: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết, Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là :
Đèo Hải Vân.
Dãy Hoành Sơn.
Dãy Bạch Mã.
Đèo Ngang.	
Câu: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng
Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
Gây trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm :
Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm
Hoạt động liên tục từ tháng 11đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
Câu: Biện pháp tốt nhất để hạn chế tác hại do lũ quét đối với tài sản và tính mạng của nhân dân là:
Quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao.
Xây dựng các hồ chứa nước.
Bảo vệ tốt rừng đầu nguồn.
Di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét.
Câu: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng :
Trên cả nước.
Phía Nam đèo Hải Vân.	
Nam Bộ.
Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu: Gió phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ :
Cao áp ở nam Ấn Độ Dương.
Cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
Cao áp ở Trung Bộ châu Á (Cao áp Iran).
Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết, khu bảo tồn thiên nhiên Cần Giờ thuộc :
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hải Phòng.
Tỉnh Cà Mau.
Câu: Đây là điểm khác biệt về khí hậu giữa Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Mùa mưa của Nam Trung Bộ sớm hơn.
Chỉ có Nam Trung Bộ mới có khí hậu cận Xích đạo.
Mùa mưa ở Nam Trung Bộ chậm hơn.
Nam Trung Bộ không chịu ảnh hưởng của phơn Tây Nam
Câu: Ở miền khí hậu phía bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì :
Đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.
Dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc.
Nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ.
Câu: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là :	
Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Rừng gió mùa thường xanh.
Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Rừng gió mùa nửa rụng lá.
Câu: Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây Nam khô nóng là :
Tây Nguyên.	
Tây Bắc.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ.
Câu: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là :
Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.
Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.
Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.
Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.
Học sinh được sử dụng Atlat khi làm bài
(Hết)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH ĐỒNG THÁP
HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC
(gồm có 01 trang)
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2016-2017
Môn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 12
Ngày kiểm tra: / /2016
Câu
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
A
˜
™
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
™
™
™
˜
™
™
˜
˜
™
B
™
˜
™
˜
™
™
™
™
™
™
™
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
C
™
™
˜
™
˜
˜
™
˜
™
™
˜
˜
™
˜
™
™
™
™
™
™
D
™
™
™
™
™
™
™
™
˜
˜
™
™
˜
™
™
™
˜
™
™
˜
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
A
™
™
™
˜
˜
˜
˜
˜
™
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
™
˜
B
˜
™
™
™
™
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
™
C
™
˜
™
™
™
™
™
™
˜
™
˜
˜
™
™
™
˜
˜
˜
™
™
D
™
™
˜
™
™
™
™
™
™
™
™
™
˜
™
™
™
™
™
˜
™
1. A
2. B
3. C
4. B
5. C
6. C
7. A
8. C
9. D
10. D
11. C
12. C
13. D
14. C
15. A
16. B
17. D
18. A
19. A
20. D
21. B
22. C
23. D
24. A
25. A
26. A
27. A
28. A
29. C
30. B
31. C
32. C
33. D
34. A
35. B
36. C
37. C
38. C
39. D
40. A
(Hết)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_hk1.doc