Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 ĐỀ 1
 MÔN ĐỊA LÍ 10 - THỜI GIAN: 45 PHÚT 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Caâu 1. Sóng biển là:
A. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều kim đồng hồ.
B. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
C. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
D. Một hình thức dao động của nước biển do sức hút của Mặt Trăng.
Caâu 2. Trên cùng một vĩ tuyến, từ Tây sang Đông ở các lục địa có sự khác nhau về thảm thực vật do bị chi phối bởi
A. quy luật địa đới B. quy luật đai cao C. quy luật địa ô D. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Caâu 3. Triều cường xuất hiện khi:
A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng B. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm gần nhau 
C. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm cách xa nhau
D. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm vuông góc với nhau
Caâu 4. Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần: 
A. Mùn 	B. Hữu cơ 	C. Vi sinh vật	D. Vô cơ 
Caâu 5. Hoạt động nào sau đây có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:
A. Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng ở hạ lưu và cửa sông B. Chặt phá rừng tại thượng lưu các con sông
C. Trồng cây và bảo vệ rừng ở lưu vực sông D. Bảo vệ rừng ở vùng Đồng bằng hạ lưu sông
Caâu 6. Đây được xem là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng: 
A. Gia tăng tự nhiên	B. Gia tăng dân số
C. Gia tăng cơ học 	D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Caâu 7. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí: 
A. Lượng cácbôníc trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên 
B. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa 
C. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần 
D. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường 
Caâu 8. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là: 
A. Độ ẩm và lượng mưa B. Lượng bức xạ và lượng mưa C. Nhiệt độ và nắng D. Nhiệt độ và độ ẩm 
Caâu 9. Ý nào sau đây chính xác:
A. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp một nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.
B. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.
C. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo một độ tuổi nhất định.
D. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những độ tuổi nhất định.
Caâu 10. Tháp dân số kiểu mở rộng có đặc điểm:
A. Phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. 
B. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.
C. Đáy tháp rộng, phình to ở giữa, đỉnh tháp nhọn.
D. Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. 
Caâu 11. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế bao gồm:
A. Cơ cấu ngành kinh tế, lãnh thổ kinh tế, thành phần kinh tế
B. Cơ cấu nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ
C. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, cơ cấu lãnh thổ
D. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, toàn cầu và khu vực
Caâu 12. Cho dân số huyện Vạn Ninh là 12000 người, số trẻ em sinh ra trong năm là 120 người, số người chết là 60 người. Hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu: 
A. 1,0% 	B. 1,0%0 	C. 0,5%0	D. 0,5% 
Caâu 13. Nguồn lực tự nhiên bao gồm:
A. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, khoáng sản. B. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật. 
C. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, vốn, khoáng sản. D. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật, thị trường
Caâu 14. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác : 
A. Ở những khu vực địa hình dốc, nước mưa được giữ lại rất ít dưới dạng nước ngầm, phần lớn chảy tràn trên bề mặt ngay sau khi mưa 
B. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng thường phong phú hơn nhiều với nguồn nước ngầm ở miền núi 
C. Ở vùng đá thấm nước và khu vực mưa nhiều lượng nước ngầm lớn
D. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú thì lượng nước ngầm sẽ kém phong phú do thực vật đã hút rất nhiều nước ngầm 
Caâu 15. Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là: 
A. Sự thay đổi mùa trong năm B. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ 
C. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ 
Caâu 16. Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới: 
A. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất 	B. Gío mùa 
C. Gío Mậu dịch 	D. Gío Tây ôn đới 
Caâu 17. Thủy triều là: 
A. Hiện tượng dao động thường xuyên , có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương
B. Hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.
C. Hiện tượng dao động thường xuyên, liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương.
D. Hiện tượng dao động thường xuyên, không liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương 
Caâu 18. Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu:
A. 85,800 triệu	B. 85,08 triệu	C. 85,008 triệu	D. 85,00 triệu
Caâu 19. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua:
A. Nhiệt độ, nước, đất, độ ẩm không khí 
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
C. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, đất và ánh sáng
D. Nhiệt độ, nước, đất,địa hình, độ ẩm không khí và ánh sáng 
Caâu 20. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là: 
A. Sinh vật 	B. Đất mẹ 	C. Khí hậu 	D. Địa hình 
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) 
Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày khái niệm đô thị hóa. Đô thị hóa ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường như thế nào?
Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005
Thời kì
1950-1955
1975-1980
1985-1990
1995-2000
2004-2005
Các nước phát triển
23
17
15
12
11
Các nước đang phát triển
42
36
31
26
24
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.
b. Hãy nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2016-2017 ĐỀ 2
 MÔN ĐỊA LÍ 10 - THỜI GIAN: 45 PHÚT 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)
Caâu 1. Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua:
A. Nhiệt độ, nước, đất, độ ẩm không khí 
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, đất và ánh sáng
C. Nhiệt độ, nước, đất,địa hình, độ ẩm không khí và ánh sáng 
D. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng.
Caâu 2. Nguồn lực tự nhiên bao gồm:
A. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật. 
B. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, vốn, khoáng sản.
C. Đất, nước, khí hậu, biển, sinh vật, khoáng sản.
D. Đất, nước, khí hậu, vốn, biển,sinh vật, thị trường
Caâu 3. Cho dân số Việt Nam năm 2006 là 84 triệu người, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là 1,2%. Cho biết dân số năm 2007 là bao nhiêu:
A. 85,800 triệu	B. 85,08 triệu	C. 85,008 triệu	D. 85,00 triệu
Caâu 4. Triều cường xuất hiện khi:
A. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm gần nhau 
B. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm thẳng hàng 
C. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm cách xa nhau
D. Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời nằm vuông góc với nhau
Caâu 5. Cho dân số huyện Vạn Ninh là 12000 người, số trẻ em sinh ra trong năm là 120 người, số người chết là 60 người. Hãy cho biết tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu: 
A. 1,0% 	B. 1,0%0 	C. 0,5%0	D. 0,5% 
Caâu 6. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế bao gồm:
A. Cơ cấu nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ
B. Cơ cấu ngành kinh tế, lãnh thổ kinh tế, thành phần kinh tế
C. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, cơ cấu lãnh thổ
D. Cơ cấu ngành kinh tế, khu vực kinh tế trong nước, toàn cầu và khu vực
Caâu 7. Hai yếu tố của khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất là: 
A. Nhiệt độ và độ ẩm B. Độ ẩm và lượng mưa C. Lượng bức xạ và lượng mưa 	D. Nhiệt độ và nắng 
Caâu 8. Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là: 
A. Sự thay đổi mùa trong năm 
B. Sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm 
C. Sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ 
D. Sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ 
Caâu 9. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác : 
A. Ở những khu vực địa hình dốc, nước mưa được giữ lại rất ít dưới dạng nước ngầm, phần lớn chảy tràn trên bề mặt ngay sau khi mưa 
B. Nguồn nước ngầm ở các đồng bằng thường phong phú hơn nhiều với nguồn nước ngầm ở miền núi 
C. Nơi có lớp phủ thực vật phong phú thì lượng nước ngầm sẽ kém phong phú do thực vật đã hút rất nhiều nước ngầm 
D. Ở vùng đá thấm nước và khu vực mưa nhiều lượng nước ngầm lớn
Caâu 10. Đây được xem là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng: 
A. Gia tăng dân số B. Gia tăng tự nhiên C. Gia tăng cơ học 	D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Caâu 11. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là: 
A. Đất mẹ 	B. Sinh vật 	C. Khí hậu 	D. Địa hình 
Caâu 12. Trên cùng một vĩ tuyến, từ Tây sang Đông ở các lục địa có sự khác nhau về thảm thực vật do bị chi phối bởi
A. quy luật địa đới B. quy luật địa ô C. quy luật đai cao D. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
Caâu 13. Hiện tượng nào dưới đây không biểu hiện cho qui luật địa đới: 
A. Sự phân bố các vành đai nhiệt trên Trái Đất 	B. Gío Mậu dịch 
C. Gío Tây ôn đới 	D. Gío mùa 
Caâu 14. Ý nào sau đây chính xác:
A. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những độ tuổi nhất định.
B. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp một nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.
C. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo độ tuổi nhất định.
D. Cơ cấu dân số theo tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo một độ tuổi nhất định.
Caâu 15. Tháp dân số kiểu mở rộng có đặc điểm:
A. Phình to ở giữa, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. 
B. Đáy tháp rộng, phình to ở giữa, đỉnh tháp nhọn.
C. Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, các cạnh thoai thoải.
D. Tháp có dạng hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh. 
Caâu 16. Sóng biển là:
A. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều kim đồng hồ.
B. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
C. Một hình thức dao động của nước biển do sức hút của Mặt Trăng.
D. Một hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
Caâu 17. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí: 
A. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa 
B. Lượng cácbôníc trong khí quyển tăng lên theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên 
C. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần 
D. Rừng đầu nguồn bị mất làm cho chế độ nước sông trở nên thất thường 
Caâu 18. Đá mẹ cung cấp cho đất các thành phần: 
A. Mùn 	B. Hữu cơ 	C. Vi sinh vật	D. Vô cơ 
Caâu 19. Thủy triều là: 
A. Hiện tượng dao động thường xuyên , có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương
B. Hiện tượng dao động thường xuyên của các khối nước trong các biển và đại dương.
C. Hiện tượng dao động thường xuyên, liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương.
D. Hiện tượng dao động thường xuyên, không liên tục của các khối nước trong các biển và đại dương 
Caâu 20. Hoạt động nào sau đây có tác dụng điều hòa chế độ nước sông:
A. Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng ở hạ lưu và cửa sông 
B. Chặt phá rừng tại thượng lưu các con sông
C. Trồng cây và bảo vệ rừng ở lưu vực sông 
D. Bảo vệ rừng ở vùng Đồng bằng hạ lưu sông
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) 
Câu 1: ( 2 điểm) Trình bày khái niệm phân bố dân cư. Phân bố dân cư trên thế giới hiện nay có những đặc điểm nào? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó?
Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005
Thời kì
1950-1955
1975-1980
1985-1990
1995-2000
2004-2005
Các nước phát triển
15
9
9
10
10
Các nước đang phát triển
28
17
12
9
8
a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.
b. Hãy nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005 ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2016-2017 ĐỀ 1
 MÔN ĐỊA LÍ 10 - THỜI GIAN: 45 PHÚT 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) 
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
C
C
A
D
C
B
B
D
D
C
A
D
A
D
B
B
A
C
B
A
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Trình bày khái niệm đô thị hóa. Đô thị hóa ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường như thế nào?
2,0
- Đô thị hóa là một quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.
0,5
- ảnh hưởng tích cực: 
+ Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động
0,25
+ Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động
0,25
+ Làm thay đôi quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị
0,25
- Ảnh hưởng tiêu cực: Nếu đô thị hóa không phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì:
+ Việc chuyển cư ồ ạt từ nông thôn ra thành phố sẽ làm cho nông thôn mất đi một phần lớn nhân lực.
0,25
+ Nạn thiếu việc làm, thất nghiệp ở thành phố ngày càng nhiều, điều kiện sinh hoạt ngày càng khó khăn thiếu thốn, môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.
0,25
+ các hiện tượng tiêu cực trong đời sốngkinh tế - xã hội ngày càng nhiều
0,25
Câu 2
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005
2,0
Yêu cầu: 
+ Vẽ biểu đồ hình cột chính xác
+ Có chú giải và tên biểu đồ
Nhận xét tình hình tỉ suất sinh thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.
1,0
+ Tỉ suất sinh thô của các nước phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 12%0
0,25
+ Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 18%0
0,25
+ Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển luôn cao hơn các nước phát triển :
Thời kì 1950-1955: cao hơn 21%0
Thời kì 2004-2005: cao hơn 13%0
0,50
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC : 2016-2017 ĐỀ 2
 MÔN ĐỊA LÍ 10 - THỜI GIAN: 45 PHÚT 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm ) 
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
ĐA
D
C
C
B
D
B
A
C
C
A
B
B
D
A
B
D
A
D
A
C
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm ) 
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
Trình bày khái niệm phân bố dân cư. Phân bố dân cư trên thế giới hiện nay có những đặc điểm nào? Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó?
2,0
- Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
0,5
- Đặc điểm phân bố dân cư:
+ Phân bố dân cư không đều trong không gian
0,25
+ Biến động về phân bố dân cư theo thời gian
0,25
- Những nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư:
Do trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế, điều kiện tự nhiên, lịch sử khai thác lãnh thổ, chuyển cư.
1,0
Câu 2
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005
2,0
Yêu cầu: 
+ Vẽ biểu đồ hình cột chính xác
+ Có chú giải và tên biểu đồ
Nhận xét tình hình tỉ suất tử thô của các nước phát triển và đang phát triển, thời kì 1950-2005.
1,0
+ Tỉ suất tử thô của các nước phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 5,0%0
0,25
+ Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển từ thời kì 1950-2005 giảm 20%0
0,25
+ Tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển và các nước phát triển có sự thay đổi :
Thời kì 1950-1955: tỉ suất tử thô của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển 13%0
Thời kì 2004-2005: tỉ suất tử thô của các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển 2%0
0,50
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN ĐỊA LÍ - Khối 10 
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển
- Biết được khái niệm sóng biển, thủy tiều, triều cường xuất hiện khi nào.
- Biết được đặc điểm của đá mẹ, khí hậu trong hình thành đất
- Biết được ảnh hưởng của khí hậu trong phát triển và phân bố sinh vật
Số câu: 3
Số điểm: 0,75
- Hiểu được các nhân tố sinh vật ảnh hưởng đến chế độ nước sông
- Biết được nhân tố quan trọng nhất trong việc hình thành đất
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Phân tích được nhân tố ảnh hưởng đến nước sông
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Một số quy luật chủ yếu của lớp vỏ địa lí
- Hiểu được biểu hiện, nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới,quy luật địa ô
Số câu: 4
Số điểm: 1,0
Địa lí dân cư
- trình bày được gia tăng dân số 
- Biết được những nhóm người hoạt động kinh tế
Số câu:2
Số điểm: 0,5
- Trình bày được khái niệm và những đặc điểm phân bố dân cư
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Hiểu được đặc điểm của tháp dân số, cơ cấu dân số
Số câu:2
Số điểm: 0,5
- Hiểu được những nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư,
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tính được gia tăng dân số, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
- Vẽ được biểu đồ hình cột về tỉ suất tử thô của 2 nhóm nước và nêu nhận xét
Số câu: 1
Số điểm:3,0
Cơ cấu nền kinh tế
- Biết được các hợp phần tạo nên cơ cấu nền kinh tế
- Biết được các nguồn lực tự nhiên
Số câu: 3
Số điểm: 0,75
Tổng số
Số điểm: 3,0
Số điểm: 3,0
Số điểm: 4,0

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DAP_AN_MA_TRAN_KIEM_TRA_HOC_KI_I_LOP_10.doc