Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 6 thời gian làm bài 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1506Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 6 thời gian làm bài 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn: Vật lý lớp 6 thời gian làm bài 45 phút
UBND HUYỆN LỤC NGẠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 6
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5 điểm). Dụng cụ nào không dùng để đo thể tích một vật ?
A . Bình chia độ 	B. Thước 	C. Ca đong 	D. Chai có ghi thể tích 
Câu 2. (0,5 điểm). Đơn vị nào không phải là đơn vị đo khối lượng ?
A. Mét 	B. Tấn 	C. Kilôgam 	D. Gam
Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị nào chỉ thể tích vật ?
A. 5 mét 	B. 5 lít 	C. 5 inh 	D. 5 kg
Câu 4. (0,5 điểm). Bình chia độ có chứa nước ở ngang vạch 50cm3 thả 5 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên 75cm3. Thể tích của 1 viên bi là : 
A. 50cm3 	 	B. 75cm3 C. 25cm3	D. 5cm3 
Câu 5. (0,5 điểm). Dùng chân đá vào quả bóng . Kết quả nào sau đây là đúng .
A. Quả bóng chỉ bị biến dạng . 
B. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động .
C. Quả bóng sẽ chịu tác dụng của lực cân bằng
D. Quả bóng vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động .
Câu 6. (0,5 điểm). Kéo một gàu nước từ dưới giếng lên, lực kéo gàu nước có:
A. Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống 	B. Phương nằm ngang, chiều từ dưới lên 
C. Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên 	D. Phương từ dưới lên, chiều thẳng đứng 
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (2,0 điểm). Đổi đơn vị sau:
a) 500g =.kg 	b) 1325cm3 = ..dm3 
c) 150m =  km 	d) 2,5 lít = ..cm3
Câu 8. (2,0 điểm). 
a) Trọng lực là gì ? Phương và chiều trọng lực ?
b) Vật khối lượng 2 kg thì có trọng lượng là bao nhiêu ? 
Câu 9. (2,0 điểm). 
	Một bình chia độ chứa nước đang ở vạch 180ml. Thả chìm viên bi thép A vào bình chia độ trên, ta thấy nước dâng lên đến vạch 210ml, thả tiếp viên bi thép B vào, ta thấy mực nước ở vạch 250ml. Tính thể tích của viên bi A và của viên bi B.
Câu 10. (1,0 điểm). 
	Dùng hai tay kéo giãn một sợi dây cao su, rồi giữ cho sợi dây cao su đó không chuyển động.
a) Trong trường hợp này có những lực tác dụng lên những vật nào?
b) So sánh phương, chiều, độ lớn của những lực trên. Biết sợi dây cao su luôn nằm ngang.
--------------Hết-------------
Họ và tên:........................................................................SBD:........................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 6
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
B
D
D
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
(2 điểm)
 a) 500g = 0,5kg
0,50
 b) 1325cm3 = 1,325dm3
0,50
 c) 150m = 0,15km
0,50
 d) 2,5lít = 2500cm3
0,50
8
(2 điểm)
- Trọng lực là lực hút trái đất	 
- Phương thẳng đứng 	
- Chiều hướng về trái đất	
- Vật 2 kg trong lượng là 20 N
0,50
0,50
0,50
0,50
9
(2 điểm)
 - Thể tích viên bi A là : 210 – 180 = 30 ml 
 - Thể tích viên bi B là : 250 – 210 = 40 ml 
1,00
1,00
10
(1 điểm)
a) Lực của tay tác dụng lên sợi dây cao su. Lực của sợi dây cao su tác dụng trở lại tay ta.
b) Sợi dây cao su luôn nằm ngang, không chuyển động, do vậy, lực của tay ta tác dụng vào dây cao su và lực mà dây cao su tác dụng vào tay ta có cùng phương, ngược chiều nhau, độ lớn như nhau.
0,50
0,50
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
 - Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
UBND HUYỆN LỤC NGẠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Vật lý lớp 7
Thời gian làm bài 45 phút
I. Trắc nghiệm (3 điểm). Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. (0,5 điểm). Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi:
A. Xung quanh ta có ánh sáng. 	B. Ta mở mắt.
C. Có ánh sáng truyền vào mắt ta. 	D. Không có vật chắn sáng.
Câu 2. (0,5 điểm). Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 800. Góc tới có giá trị là
A. 800	 B. 200	C. 300	D. 400
Câu 3. (0,5 điểm). Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng ?
A. Ngọn nến đang cháy.	 B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C. Mặt trời.	 D. Đèn ống đang sáng.
Câu 4. (0,5 điểm). Một tia sáng tới tạo với mặt gương phẳng góc 300. Độ lớn góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có giá trị là: 
A. 600. B. 800. 	C. 1000. D. 1200
Câu 5. (0,5 điểm). Khi soi gương, ta thấy:
A. Ảnh thật ở sau gương.	B. Ảnh ảo ở sau gương.
C. Ảnh thật ở trước gương.	D. Ảnh ảo ở trước gương.
Câu 6. (0,5 điểm). Ảnh của ngọn nến đang cháy quan sát được trong gương cầu lồi có chiều như thế nào ?
A. Ảnh cùng chiều với chiều của ngọn nến.
B. Ảnh không cùng chiều với chiều của ngọn nến.
C. Ảnh ngược chiều với chiều của ngọn nến.
A
B
(Hình 1)
S
300
M
(Hình 2)
D. Cả ba câu trên đều đúng.
II. Tự luận (7 điểm). Trình bày lời giải hoặc trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 7. (1,0 điểm). Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
Câu 8. (2,5 điểm). 
Cho Hình vẽ 1, trong đó vật sáng AB đặt trước gương phẳng.
a) Vẽ ảnh A'B' của AB qua gương phẳng. 
b) Nêu những đặc điểm của ảnh A'B'.
Câu 9. (3,5 điểm). Từ điểm S chiếu một tia sáng SI lên 
một gương phẳng hợp với mặt gương góc 300 (Hình vẽ 2)
a) Vẽ hình biểu diễn đường truyền của tia sáng trong 
trường hợp trên.
b) Dựa vào hình vẽ hãy xác định giá trị của góc tới và 
góc phản xạ.
c) Xác định cách vẽ một tia sáng từ S phản xạ trên gương phẳng trên rồi đi qua điểm M.
----------Hết----------
Họ và tên:......................................................................................SBD:..........................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM LÝ 7
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
D
B
D
B
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
7
(1 điểm)
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
0,5
- Góc phản xạ bằng góc tới.
0,5
8
(2,5 điểm)
 A'
B'
A
B
Vẽ hình đúng, đầy đủ
a) Dựa vào tính chất ảnh 
của vật tạo bởi gương phẳng. Ta 
vẽ ảnh của A là A'; ảnh của B là 
B' rồi nối lại, được ảnh A'B' của AB 
1,0
0,5
b) Đặc điểm của ảnh A'B': 
- Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn, 
- Cùng chiều với vật, 
- Độ lớn bằng vật vật, 
- Đối xứng với vật qua gương.
1,0
9
(3,5 điểm)
300
S
N
I
R
300
i
i’
a. Hình vẽ.
b. 
Giá trị của góc tới. i = 900 – 300 = 600 
Vì góc phản xạ bằng góc tới i’ = i = 600
 J
S
 . M
S’
+ Nêu được cách vẽ (1,0 điểm)
- Vẽ ảnh của điểm sáng S là S’
- Nối S’ với M cắt gương tại J.
- Nối SJ, ta được tia sáng SJM 
là tia cần dựng
 + Vẽ hình (0,5 điểm)
HS có thể làm theo cách 2:
- Vẽ ảnh của điểm sáng M là M’
- Nối S với M’ cắt gương tại J.
- Nối JM, ta được tia sáng SJM là tia cần dựng
1,0
0,5
0,5
1,0
0,5
Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm.
 - Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_GIUA_HKIVAT_LY_67.doc