Câu hỏi và bài tập môn Vật lí lớp 6

doc 25 trang Người đăng dothuong Lượt xem 611Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi và bài tập môn Vật lí lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi và bài tập môn Vật lí lớp 6
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN VẬT LÝ LỚP 6.
Câu 1: Câu hỏi; Trên các thước đo độ dài, các vạch chia phải mảnh là để làm gì?
Đảm bảo mĩ thuật.
Tăng độ chính xác của phép đo.
Tiết kiệm sơn in.
Cả A và C.
Câu 2Độ chính xác của phép đo độ dài phụ thuộc chủ yếu vào các đại lượng nào của thước đo ?
Giới hạn đo.
Độ chia nhỏ nhất.
Độ mảnh của các vạch chia.
Cả A, B và C
Câu 3   Đổi 2,05 km ra m ta được kết quả là :	
A.25m
B. 2500m
C. 2050m 
D. 20500m
Câu 4   Câu hỏi: Viết các đơn vị độ dài sau đây ra xentimét.
a, 3,4m b, 17dm c.1,8mm. 28km.
Câu 5. Câu hỏi: Để đo chiều dài của một chiếc bàn học hai chỗ ngồi, ta nên chọn thước đo nào trong các thước đo sau đây?
Thước kẻ có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm.
Thước kẻ có GHĐ 1 m và ĐCNN 2 mm.
Thước kẻ có GHĐ 1,5 m và ĐCNN 0,5 cm.
Thước kẻ có GHĐ 4 m và ĐCNN 1 cm.
Câu6 Câu hỏi: Để đo độ dài lớp học ta dùng loại thước có: 
A. GHĐ 5m và ĐCNN 2cm.
A. GHĐ 2m và ĐCNN 1cm
C. GHĐ 5m và ĐCNN 1cm
D. GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
Câu 7. Câu hỏi: Nói về sai số đo lường, cách nói nào dưới đây là chính xác?
Sai số là do những sai sót khi tiến hành đo tạo nên, có thể loại được sai số.
Chọn phương pháp đo thích hợp sẽ loại được sai số.
Sử dụng đo đạc nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ giảm sai số.
Sử dụng đo đạc rất nhiều lần rồi lấy giá trị trung bình sẽ loại được sai số.
Câu 8Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 0,2 cm để đo chiều dài của bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi đúng là
A. 120,0 cm
B. 120 cm
C. 1,2 m
D. 1200,0 mm
Câu9. Câu hỏi: Một học sinh dùng thước thẳng có GHĐ 6m và ĐCNN 1 cm để đo chiều dài của bàn học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi sai là
A. 5,2m
B. 52,0 dm
C. 520 cm
D. 521 cm
Câu10: Câu hỏi:Một học sinh khẳng định rằng: “Nếu có chiếc thước có GHĐ là 1m thì chỉ cần đo một lần sẽ biết được chiều dài từ nhà đến trường”. Bạn học sinh đó đã làm như thế nào? Cách làm đó có chính xác không? Tại sao?
Câu 11 Câu hỏi; Hãy xác định đường kính của một sợi dây đồng mảnh (đường kính nhỏ hơn 1mm).
Dụng cụ: Một thước thẳng có GHĐ 25 cm và ĐCNN 1mm, một chiếc bút chì.
 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
Câu 12 : Câu hỏi; Đổi 543 cm3 ra lít ta được kết quả;
A. 5,43 lít
B. 54,3lít
C. 0,0543lít 
D. 0,543lít
Câu 13 . Câu hỏi; Để đo thể tích của nửa lí cồn ta nên dùng bình chia độ có
GHĐ 500 cm3, ĐCNN 2 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
GHĐ 500 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 10 cm 2.
GHĐ 1000 cm3, ĐCNN 1 cm3 và diện tích tiết diện 5 cm 2.
Câu 14 . Câu hỏi:. Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 để đo thể tích của một lượng cồn. Cách ghi kết quả đúng là
A. V = 500 cm3
B. V = 500,1 cm3
C. V = 500,50 cm3
D. V = 500,5 cm3
Câu 15 . Câu hỏi; Một can nhựa có 10 vạch chia cách đều nhau vạch chia trên cùng nằm dưới miệng can có ghi 5 lít. Can nhựa này có:
A. GHĐ 5 lít và ĐCNN là 1 lít.
B. GHĐ 5 lít và ĐCNN là 0,5 lít
C. GHĐ 5,2 lít và ĐCNN là 0,2 lít
D. GHĐ 5,2 lít và ĐCNN là 0,5 lít
Câu 16 . Câu hỏi: Để đo thể tích của cùng một lượng chất lỏng, các bạn trong nhóm thực hành đã dùng các bình chia độ khác nhau. Kết quả đo được như sau:
Bạn Việt: V1 = 119,7 cm3.
Bạn Nam: V2 = 129 cm3.
Bạn Hòa: V3 = 119,5 cm3.
Mỗi bạn đã dùng bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu?
Câu 17 . Câu hỏi; Có một can chứa 10 lít dầu hỏa và ba can không chứa gì gồm hai can 3l và 1 can 7l. Làm thế nào để được 5l dầu hỏa? ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Câu 18 : Câu hỏi: Dùng bình chia độ và bình tràn có thể đo dược thể tích của vật nào sau đây;
A. một gói bông.
B. Một túi gạo
C. Một cái mũ vải. 
D) Một viên sỏi.
Câu19 Câu hỏi: Dùng bình chia độ và bình tràn đo thể tích của một hòn đá. Thể tích hòn đá là:
A. Thể tích nước trong bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chứa.
D. Cả A; B; C đều sai.
Câu20 Câu hỏi: Dùng bình chia độ để đo thể tích vật rắn không thấm nước, chìm hoàn toàn trong nước thì thể tích vật rắn có giá trị bằng
Số đo mức nước trong bình.
Số đo mức nước trong bình sau khi thả vật.
Hiệu số đo mức nước trong bình trước và sau khi thả vật vào bình.
Trung bình cộng giữa các số đo mức nước trong bình trước và sau khi thả vật vào bình. 
Câu 21 Câu hỏi: . Dùng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3 để đo thể tích hòn bi thép. Số đo mức nước trong bình trước và sau khi thả bi vào bình là 25,5 cm3 và 28,0 cm3. Thể tích của hòn bi là
A. 28,0 cm3
B. 25,5 cm3
C. 2,51 cm3
D. 2,5 cm3
Câu 22 Câu hỏi: Thả một quả trứng vào bình tràn chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là
A. Thể tích quả trứng.
B. Thể tích phần chìm của quả trứng.
C. Thể tích phần nổi của quả trứng.
D. Thể tích nước chứa trong bình tràn.
Câu 23Câu hỏi; . Dùng bình chia độ có ĐCNN 1 cm3 để đo thể tích của một vật không thấm nước, chìm hoàn toàn không thấm nước. Sau bốn lần đo ta được kết quả như sau:
V1 = 26 cm3. V2 = 27 cm3. V3 = 30 cm3. V4 = 25 cm3.
Thể tích của vật rắn đó là
A. V = 28 cm3
B. V = 27,5 cm3
C. V = 26 cm3
D. V = 25 cm3
Câu 24 Câu hỏi; Dùng bình chia độ có ĐCNN 1 ml để đo thể tích vật rắn không thấm nước. Trong các kết quả ghi dưới đây, cách ghi đúng là
A. 0,3 l
B. 0,30 l
C. 300 ml
D. 300,0 ml
Câu 25 Câu hỏi; . Một bình tràn chứa được nhiều nhất là 200 cm3 nước, đang chứa 150 cm3 nước. Thả một miếng đồng vào bình này thì thể tích nước tràn ra khỏi bình là 40 cm3. Thể tích miếng đồng là
A. V = 40 cm3
B. V = 50 cm3
C. V = 90 cm3
D. V = 240 cm3
KHỐI LƯỢNG- ĐO KHỐI LƯỢNG
Câu26 Câu hỏi; Trên hộp sữa bột có ghi: “khối lượng tịnh 400 g ”. Số đó chỉ
A. Thể tích của hộp sữa.
B. Khối lượng của hộp sữa.
C. Khối lượng của bột sữa trong hộp.
D. Sức nặng của hộp sữa.
Câu27 Câu hỏi: §¬n vÞ nµo kh«ng dïng ®Ó ®o khèi l­îng
A) T¹ 
B) N
C) g
D) mg
27.Câu hỏi: §æi 55 g ra kg ta ®­îc kÕt qu¶
A) 0,055kg
B) 0,55kg
C) 5,5kg 
D) C¶ A,B,C ®Òu sai
Câu29 Câu hỏi: Đưa hộp sữa bột từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí Minh thì khối lượng của hộp sữa
A. Tăng.
B. Không đổi.
C. Giảm
D. Thay đổi tùy theo nhiệt độ.
Câu 30 Câu hỏi;Trong các loại cân sau đây, cân nào mà khối lượng của vật được đo bằng tổng khối lượng các quả cân?
A. Cân đồng hồ.
B. Cân tạ.
C. Cân đòn.
D. Cân Rô – bec - van.
Câu 31 Câu hỏi; Dùng Cân Rô – bec – van để đo khối lượng của một vật. Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng
Khối lượng của quả cân trên đĩa.
 Khối lượng của các quả cân trên đĩa cộng với giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
 Khối lượng của các quả cân trên đĩa trừ đi giá trị khối lượng ứng với số chỉ của con mã.
Giá trị của số chỉ của kim trên bảng chia độ.
Câu 32 Câu hỏi; Một chiếc cân đồng hồ đã mất chính xác. Được sử dụng thêm một hộp quả cân, ta có thể dùng cân trên để xác định chính xác khối lượng của một vật. Hãy nói rõ cách làm.
 Mức độ vận dụng cao
Câu 33Câu hỏi; Dùng Cân Rô – bec – van đúng để cân các vật.
Lần thứ nhất: Đĩa cân bên trái có 2 gói bánh quy, đĩa cân kia có các quả cân: 2 quả cân 200 g, 1 quả cân 100 g, 1 quả cân 50 g.
 Lần thứ hai: Đĩa cân bên trái có 3 gói bánh quy, đĩa cân bên kia có 8 gói kẹo và 1 quả cân 25 g. Cho biết khối lượng của các gói bánh quy bằng nhau, khối lượng của các gói kẹo bằng nhau. 
Hãy xác định khối lượng của một gói bánh quy , khối lượng của một gói kẹo.
Câu 34 Câu hỏi: Có 8 viên bi sắt bề ngoài giống nhau, trong đó có 1 viên bi rỗng. Chỉ rùng cân Bec – ro – ven đúng nhưng không có quả cân, hãy tìm viên bi rỗng không quá hai làn cân.
LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Câu 35 Câu hỏi: .Khi nói về lực,cách nói chính xác là:
 A.Lực xuất hiện khi hai vật tiếp xúc nhau.
 B.Lực không xuất hiện khi hai vật không tiếp xúc nhau.
 C.Lực không thể tồn tại ngoài vật thể
 D.Cả A,B và C đều đúng
Câu 36 Câu hỏi:.Trong các phát biểu về lực cân bằng, câu phát biểu sai là:
 A.Một vật chịu tác dụng của hai cân bằng, nếu vật đang đứng yên thì tiếp tục đứng yên
 B.Một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của nhiều căp lực cân bằng thì vật phải chuyển động
 C.Một vật đang đứng yên nếu chịu tác dụng của hai lực không cân bằng thì vật đó phải chuyển động
 D.Một vật chuyển động nếu chịu tác dụng của hai lưc cân bằng thì vật tiếp tục chuyển động
Câu 37 Câu hỏi: 
	Dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu một lò xo.Chỉ ra nhận xét đúng trong các nhận xét sau.
 A.Lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón tay cái là hai lưc cân bằng.
 B.Lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón tay trỏ là hai lực cân bằng. 
 C.Hai lực do hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
 D.Các câu trả lời A, B và C đều đúng
Câu 38 Câu hỏi Một người thợ xây đẩy xe vật liệu đi trên đương nằm ngang rồi lên dốc.Hãy cho biết phương ,chiều,độ mạnh yếu của lực đẩy trên từng đoạn đường
Câu 39 Câu hỏi: Một ô tô kéo rơ mooc chạy đều trên đường thẳng. Hãy chỉ ra các lực tác dụng vào thanh kéo nối giữa ô tô và rơ mooc.Nhận xét về các lưc này.
Câu 40 Câu hỏi: Một chiếc tủ đang đứng yên trên sàn nhà. Lấy tay đẩy chiếc tủ theo phương ngang .chiếc tủ không chuyển động.
 Hãy cho biết các lực tác dụng vào chiếc tủ theo phương ngang là những lực nào?Vì sao chiếc tủ vẫn đứng yên?
TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC:
Câu 41 Câu hỏi:. Một cầu thủ đá quả bóng đang nằm yên trên sân, làm cho quả bóng
Biến đổi chuyển động.
Biến dạng.
 Biến đổi chuyển động và biến dạng.
Không bị biến dạng và chỉ biến đổi chuyển động.
Câu 42 Câu hỏi: Trường hợp nào sau đây vật đồng thời biến đổi chuyển động và biến dạng?
Chiếc xe khách đang rẽ trái.
Tấm ván mỏng bắc làm cầu khi có người đi qua.
Trái dừa rụng xuống đất.
Viên bi sắt đặt gần thanh nam châm.
Câu43 Câu hỏi. Nói về kết quả của lực, cách nói nào dưới đây là sai?
Lực tác động vào một vật
Có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước của vât.
Có thể làm thay đổi khối lượng của vật.
Có thể làm thay đổi hướng chuyển động của vật.
Có thể làm chậm chuyển động của vật nhanh lên hoặc chậm lại.
Câu 44 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây vật chỉ biến dạng?
A. Dây cung đang đẩy mũi tên.
Lò xo nối giữa 2 toa tầu khi tầu đang vào ga.
Quả bóng bay đang bay lên cao.
Lốp của xe ô tô đậu trong bến.
Câu 45 Câu hỏi: Hãy nêu các hiện tượng trong đời sống để chứng tỏ kết quả tác dụng của lực phụ thuộc vào:
- Độ mạnh, yếu của lực.
- Phương của lực.
- Điểm đặt lực.
 Câu 46 Câu hỏi. Vật thể nào dưới đây có biến đổi chuyển động?
Xe lửa chạy đều trên đường ray thẳng.
Vận động viên nhảy rù rơi đều theo phương thẳng đứng.
Vận động viên đang thực hiện nhảy cao.
Máy bay đang bay đều theo đường thẳng.
Câu 47 Câu hỏi. Hãy quan sát chuyển động của quả táo rụng và cho biết:
Chuyển động của quả táo biến đổi như thế nào?
Nguyên nhân của hiện tượng trên.
Câu 48 Câu hỏi. Trong đời sống ta thường thấy hiện tượng: Dùng tay để đẩy chiếc xe nhỏ, chiếc xe sẽ chuyển động về phía trước. Khi ngừng đẩy, chiếc xe nhỏ cũng dừng lại. Vì vậy có thể rút ra kết luận: “Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động của vật”. Điều khảng định này có đúng không? Vì sao?
TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
Câu 49 Câu hỏi. Không thể nói về trọng lực của vật nào dưới đây?
Hòn đá nằm trên mặt đất.
Quả táo chín đang rơi xuống đất.
Vệ tinh nhân tạo quay quanh Trái Đất.
Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất.
Câu 50 Câu hỏi. Chỉ ra nhận xét sai.
Cùng một quả tạ nhưng một lần thả rơi tại Hà Nội và lần khác thả rơi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Hai Trường hợp này có sự khác nhau về
A. Phương rơi.
B. Chiều rơi.
C. Khối lượng quả tạ.
D. Trọng lượng quả tạ.
Câu 51 Câu hỏi. Khi đạp xe xuống dốc, mặc dù chân không đạp xe nhưng xe vẫn chuyển động được là do: 
A. Mặt dốc tác dụng lên xe một lực đẩy.
B. Người tác dụng lên xe 1 lực đẩy.
C. Trọng lực của xe.
D. Trọng lực cả người và xe.
Câu 52 Câu hỏi. Một chiếc thuyền có khối lượng 80 kg nổi trên sông khi trời lặng gió. Hãy cho biết các lực tác dụng lên thuyền. So sánh phương, chiều, cường độ của các lực này.
Câu 53 Câu hỏi. Một quả bóng cao su rơi từ trên cao xuống nền ximăng phẳng. Mô tả hiện tượng và chỉ rõ lực nào gây ra biến đổi chuyển động của quả bóng.
LỰC ĐÀN HỒI.
Câu 54 Câu hỏi. Vật nào dưới đây không phải là vật đàn hồi
A. dây chun.
B. Lưỡi cưa
C. Quả bóng cao su.
D. Lò so sắt
.Câu 55 Câu hỏi. Biến dạng nào dưới đây là biến dạng đàn hồi?
Biến dạng của mặt đất nơi hòn gạch rơi xuống.
Biến dạng của cục bột khi nghệ nhân nặn tò he.
Biến dạng của con dao khi người thợ rèn đập búa.
Biến dạng của quả bóng khi cầu thủ đá.
Câu 56 Câu hỏi. Đầu của một lò xo xoắn được giữ cố định, đầu kia treo một quả nặng có khối lượng 300 g. Khi lò xo ổn định, lực tác dụng lên quả nặng là:
Trọng lực có cường độ 3 N.
Lực đàn hồi của lò xo có cường độ 3 N, có chiều hướng về phía ngoài Trái Đất.
Lực đàn hồi của lò xo có cường độ 3 N, có chiều hướng về phía Trái Đất.
Trọng lực và lực đàn hồi của lò xo cùng có cường độ 3 N, nhưng có chiều ngược nhau.
Câu 57 Câu hỏi. Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo một quả nặng 100 g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Lực đàn hồi của lò xo trong trường hợp này bằng?
A. 1 N.
B. 3 N
C. 30 N.
D. 100 N
Câu 58 Câu hỏi Tại sao phía dưới xà nhảy cao người ta phải đặt đệm mút dày?
Câu 59 Câu hỏi. Trong thí nghiệm với lò xo xoắn, nếu treo quả nặng 2 N thì chiều dài của lò xo là 25 cm, nếu treo quả nặng 4N thì chiều dài của lò xo là 26 cm. Nếu treo quả nặng 5 N thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu?
Câu 60 Câu hỏi. Hãy nêu thí dụ thực tế về lực đàn hồi của vật do chính trọng lượng của vật gây ra.
LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰCTRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG.
Câu 56. Trong các loại cân sau đây, loại cân nào không phải là lực kế?
A. Cân tạ.
B. Cân y tế.
C. Cân đồng hồ.
D. Cân bỏ túi.
 Đ/A: A 
Câu 61 Câu hỏi. Nói về quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật, cách nói chính xác là:
Khối lượng của 1 vật tỉ lệ thuận với trọng lượng của vật đó.
Trọng lượng của 1 vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó.
P = 10m.
Tỉ số giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là 1 số không đổi.
Câu 62 Câu hỏi. Trọng lượng của một học sinh lớp 6 có thể là 
A. 400 N.
B. 1000 N.
C. 40 N .
D. 100 N.
Câu 63 Câu hỏi. Dùng lực kế đo trọng lượng của 1 quả cân ở xích đạo là 4N. Khối lượng chính xác của quả cân này
A. Bằng 4 kg.
B. Bằng 0,4 kg.
C. Nhỏ hơn 0,4 kg.
D. Lớn hơn 0,4 kg.
Câu 64 Câu hỏi. Cân đồng hồ thực chất là một lực kế nhưng tại sao người ta lại dùng cân này để đo khối lượng? Đo khối lượng bằng cân này có sai sót gì?
Câu 65 Câu hỏi. Một lò xo xoắn dài 26 cm khi treo vật nặng 0,5 N. Treo thêm một vật 1 N vào lò xo thì độ dài của nó là 28 cm.
Tính độ dài tự nhiên của lò xo.
Tính độ dài của lò xo khi treo vật nặng 5 N.
Muốn dùng lò xo này làm lực kế có ĐCNN là 0,1 N thì độ dài giữa hai vạch chi liên tiếp là bao nhiêu? 
KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
Câu 66 Câu hỏi: Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng của một chất
A. D = 
B. D = 
C. D = m.V
D. D = 	
Câu 67 Câu hỏi. Đơn vị khối lượng riêng là: 
A. kg.
B.N/m3
C. N.
D.kg/m3.
Câu 6Câu hỏi Đơn vị của trọng lượng riêng là:
A. N/m
B. kg/m3
C.kg/m2
D .N/m3
Câu 69 Câu hỏi: Có hai quả cầu đặc:Quả A làm bằng sắt có thể tích 100cm3 , quả B làm bằng gỗ tốt có thể tich 0.5 dm3 .
 Tỉ số khối lượng giữa hai quả cầu A và B là.
 A. 0.51 B. 0.55
 C.1.95 D.2
Câu 70 Câu hỏi.Chỉ ra kết luận SAI khi nói về trọng lượng riêng.
Trọng lượng riêng của một chất được đo bằng thương số giữa trọng lượng một khối chất và thể tích của khối chất đó.
Trọng lương riêng của một chất phụ thuộc vào nhiệt độ của chất đó.
Trong lượng riêng của một chất thay đổi khi mang từ xích đạo lên địa cực.
Trọng lương riêng được đo bằng lực kế.
Câu 71 Câu hỏi.125 lít chất lỏng có trọng lượng là 875N. Chất lỏng này là.
 A. xăng. B. dầu ăn.
 C. cồn. D. nước
Câu 72Câu hỏi. Một bức tượng bằng nhôm có thể tích 650cm3 và trọng lượng bằng 13,5 N. Hãy cho biết bức tượng trên dặc hay rỗng, vì sao? Tính thể tích cua phần rỗng, nếu có.
 .MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Câu 73 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản?
Dùng kéo cắt giấy.
Dùng xẻng xúc đất.
Dùng bấm cắt móc tay.
Dùng cưa để cưa gỗ.
Câu 74 Câu hỏi. Trường hợp nào sau đây không thể sử dụng máy cơ đơn giản?
Đưa hòn đá nặng ra vệ đường.
Làm đường lên đỉnh núi.
Kéo cờ trong buổi chào cờ đầu tuần.
Đóng đinh vào tường.
Câu 75Câu hỏi. Hãy kể ra 5 trường hợp có sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
Câu 76 Câu hỏi; Cầu thang xoắn là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào:
A. Đòn bẩy.
B. Mặt phẳng nghiêng.
C. Ròng rọc.
D. Mặt phẳng nghiêng phối hợp với ròng rọc.
Câu 77 Câu hỏi. Để đưa một chiếc bàn 35 kg từ sân trường lên tầng 2, ba học sinhđã dùng mỗi người một dây cùng kéo lên. Nếu lực kéo của mỗi học sinh là 110 N thì nhóm học sinh trên có thực hiện được công việc này không? Vì sao? 
MẶT PHẲNG NGHIÊNG
Câu 78 Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.30
Lớp 6- Học kỳ I.
Chủ đề:Câu hỏi: Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao 1,5 m, người ta dùng một trong các tấm ván có độ dài: 1,2 m; 2 m; 3m; 5 m. Dùng tấm ván nào thì lực đẩy lớn nhất?
A. 1,2 m
B. 2 m
C. 3 m
D. 5 m
Câu 79 Mã nhận diện câu hỏi: 6.1.30
Lớp 6Câu hỏi. Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao, người ta dùng một trong các tấm ván có độ dài: 3 m; 3,5 m; 4m; 5 m. Với một lực kéo không đổi, dùng tấm ván nào làm mặt phẳng nghiêng sẽ kéo được kiện hàng có khối lượng lớn nhất?
A. 5 m
B. 3,5 m
C. 4 m
D. 3 m
Câu 80 Câu hỏi. Để kéo một cỗ máy bơm lên sàn ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng ta phải dùng lực F1. Nếu giữ nguyên độ cao nhưng tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực F2. So với lực F1 thì lực F2 .
A. Bằng F1
B. Bằng 2F1
C. Lớn hơn F1
D. Nhỏ hơn F1
Câu 81 Câu hỏi. Để đổ rác xuống bãi, người công nhân lái xe chở rác phải tăng độ nghiêng của thùng chứa rác. Muốn vậy phải
Tăng độ cao của mặt phẳng nghiêng.
Giảm độ cao của mặt phẳng nghiêng.
Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
Câu 82 Câu hỏi. Để đưa một kiện hàng lên sàn ôtô cao, người ta dùng lần lượt bốn tấm ván để làm mặt phẳng nghiêng. Lực kéo kiện hàng lên lần lượt là: F1 = 800 N, F2 = 1200 N, F3 = 1000 N, F4 = 600 N. Tấm ván dài nhất là:
A. Tấm 1
B. Tấm 2
C. Tấm 3
D. Tấm 4
Câu 83 Câu hỏi. Vì sao đường lên đỉnh núi lại phải ngoằn nghèo quanh sườn núi?
Câu 84Câu hỏi. Cầu thang bộ giữa các tầng nhà được xây thành nhiều bậc. Để đi lại đẽ rằng khoảng cách giữa các bậc cầu thang phải ngắn.Hãy giải thích vì sao? Trong thực tế để thực hiện được yêu cầu đố người ta làm thế nao?
 Câu 85Câu hỏi. Trong nhà hát có đường dành riêng cho người tàn tật đi xe lăn lên thềm nhà, đường này dài hơn nhiều so với đường đi của người bình thường, vì sao?
ĐÒN BẨY
 Câu86 Câu hỏi: . Cân nào dưới đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cân tạ
B. Cân đòn
C. Cân y tế
D. Cân Rô-béc-van
Câu87 Câu hỏi. Hãy tìm 5 dụng cụ có ứng dụng đòn bẩy?
Câu88 Câu hỏi: Dùng thìa và đồng xu đều mở được nắp hộp nhưng dùng vật nào dễ mở hơn? tại sao?
Câu 89Câu hỏi. Khi gánh thóc, đòn gánh cũng là một đòn bẩy. Hãy chỉ rõ điểm tự, điểm tác dụng của vật, điểm tác dụng của người trong đòn bẩy này. Lực tác dụng của người có vai trò gì trong hoạt động của đòn bẩy?
Câu90 Câu hỏi. Kéo cắt giấy và kéo cắt sắt là những dụng cụ có ứng dụng của đòn bẩy. Hai dụng cụ này khác nhau như thế nào? Vì sao?
Câu 91Câu hỏi. Mặc dù đã biết dùng mái chèo khi bơi thuyền thì thiệt về lực (lực do người tác dụng vào mái chèo lớn hơn lực cản của nước) nhưng trong thực tế người ta vẫn bơi thuyền bằng mái chèo, vì sao? 
HỌC KỲ II
RÒNG RỌC.
Chuẩn cần đánh giá
C34; Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
C35 Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
Mức độ nhận biết.
Câu 92 Mã nhận diện câu hỏi: 6.2.34
Lớp 6- Học kỳ II.
Chủ đề: Ròng rọc
Chuẩn cần đánh giá: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Câu hỏi. Chỉ ra kết luận sai.
Máy cơ đơn giản có tác dụng thay đổi đồng thời cả hướng và độ lớn của lực kéo vật là
Mặt

Tài liệu đính kèm:

  • docmoi_thac_mat.doc