TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ Họ và tên: Lớp: BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Điểm Lời nhận xét của giáo viên. I PHẦN VIẾT 1/ CHÍNH TẢ :Học sinh nghe viết chính tả đoạn văn sau: NGÔI TRƯỜNG MỚI ( Dưới mái trường .. đến thế) 2/TẬPLÀMVĂN:Dựa vào các câu hỏi dưới đây, em hãy viết các câu trả lời thành một đoạn văn khoảng 4-5 câu nói về cô giáo cũ của em? a/ Cô giáo lớp 1 của em tên gì? b/ Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? c/ Em nhớ nhất điều gì ở cô? d/ Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào? Bài làm TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ Họ và tên: Lớp: BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Điểm Lời nhận xét của giáo viên. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm) Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học .HS đọc 1 đoạn văn khoảng 60 chữ; GV ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV yêu cầu II. PHẦN ĐỌC HIỂU Đề bài: Học sinh đọc thầm bài: “Đôi bạn” . Dựa vào nội dung đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lới đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây : ĐÔI BẠN Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. 1/ Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà và ca hát. b. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm. c. Rửa bát và học bài. 2/ Dế Mèn hát để làm gì? a. Hát để luyện giọng. b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn. c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. d. Tất cả các ý trên. 3/ Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? a. Cảm ơn Dế Mèn. b. Xin lỗi Dế Mèn. c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế Mèn. 4/ Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì? a. Tôi là Dế Mèn. b. Ai hát đấy? c. Tôi hát đây. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM CHÍNH TẢ + TLV LỚP 2 KTĐK LẦN I – NĂM HỌC: 2010 - 2011 ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( 6 điểm) * Nội dung kiểm tra : - HS đọc 1 đoạn văn khoảng 60 chữ; GV ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV yêu cầu . - GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: ? Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. + Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm. + Đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 diểm. + Đọc sai 5 hoặc 6 tiếng : 1,5 điểm. + Đọc sai 7 hoặc 8 tiếng : 1 điểm. + Đọc sai 9 hoặc 10 tiếng : 0,5 điểm. + Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm. ? Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : đạt 1 điểm. ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ) + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm. + Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm. ? Tốc độ đọc : + Đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút) đạt: 1 điểm. + Đọc từ 1 phút đến 2 phút : 1 điểm. + Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0,5 điểm. + Đọc trên 4 phút: 0 điểm ? Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm . Nếu trả lời chưa đủ ý hoặc chưa diễn đạt rõ ràng : 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc trả lời không dược : 0 điểm. I/. Phần viết chính tả: ( 5 điểm) - Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả hoặc chỉ mắc 1 lỗi đạt điểm tối đa (5 điểm) - Cứ mắc 4 lỗi chính tả thông thường trừ 1 điểm. - Nếu trong bài viết, các lỗi mắc phải giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi. II. Phần Tập Làm Văn: (5 điểm) - Học sinh viết 1 đoạn văn khỏang 4- 5 câu đảm bảo theo yêu cầu gợi ý của từng câu hỏi (đúng nội dung theo câu hỏi cả về nội dung lẫn hình thức câu) thì đạt 5 điểm. - Tùy theo mức độ bài làm của HS mà giáo viên chấm điểm cho hợp lí. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤM ĐIỂM - ĐỌC THẦM - KHỐI 2 I/ Chọn ý đúng : (3 điểm). - Câu 1 : ý b. - Câu 2 : ý b - Câu 3 : ý c - Câu 4: ý a * Lưu ý: - HS điền đúng mỗi câu đạt 1 điểm. Nếu HS chọn 2 ý ,trong đó có ý đúng đạt 0,5 điểm. - Trường hợp HS chọn 3 ý trở lên thì không cho điểm.
Tài liệu đính kèm: