Đề kiểm tra đội tuyển quốc gia môn Sinh học - Mã đề 001

docx 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đội tuyển quốc gia môn Sinh học - Mã đề 001", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra đội tuyển quốc gia môn Sinh học - Mã đề 001
Mã: 001.
KIỂM TRA.
Câu 1 (1,5 điểm):
Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp. Sau từng khoảng thời gian người ta tiến hành đo pH của dung dịch và đo lượng chất X được hấp thu và nhận thấy theo thời gian pH của dung dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào tế bào theo thời gian cũng gia tăng.
Hãy đưa ra giả thuyết và cơ chế vận chuyển chất X vào trong tế bào.
Làm thế nào để có thể chứng minh giả thuyết đưa ra là đúng.
Câu 2 (1,5 điểm):
Nêu cấu trúc hiển vi của vi sợi và giải thích vai trò của nó trong tế bào niêm mạc ruột ở cơ thể động vật và tế bầu trong cơ thể thực vật.
Câu 3 (1 điểm):
Một loại bào quan trong tế bào thực vật có chức năng làm cho tế bào có thể gia tăng kích thước nhanh chóng nhưng lại tốn rất ít năng lượng. Hãy giải thích các chức năng loại bào quan này.
Câu 4 (1,5 điểm):
Người ta cho 80 ml nước chiết thịt (thịt bò hay thịt lợn nạc) vô trùng vào hai bình tam giác cỡ 100 ml (kí hiệu là A và B), sau cho vào mỗi bình 0,5 g đất vườn được lấy ở cùng vị trí và thời điểm. Cả hai bình đều được bịt kín bằng nút cao su, đun sôi (100 độ C) trong 5 phút và đưa vào phòng nuôi cấy có nhiệt độ từ 30-35 độ C. Sau 1 ngày người ta lấy bình thí nghiệm B ra và đun sôi (100 độ C) trong 5 phút, sau đó lại đưa vào phòng nuôi cấy. Sau 3 ngày cả hai bình thí nghiệm được mở ra thì thấy bình A có mùi thối, còn bình B gần như không có mùi thối. Giải thích.
Câu 5 (1,5 điểm):
Tại sao ở người việc tìm thuốc chống virus khó khăn hơn nhiều so với việc tìm thuốc chống vi khuẩn. Hãy cho biết việc tìm thuốc chống loại virus nào có triển vọng hơn. Giải thích.
Nêu tóm tắt một số ứng dụng thực tiễn của virus đối với đời sống con người.
Câu 6 (1 điểm):
Hãy mô tả tiến trình thí nghiệmdung hợp hai tế bào của hai loài động vật khác nhau để chứng minh các phân tử protein của màng sinh chất có khả năng di chuyển hay không.
Để điều trị bệnh loét dạ dày do thừa axit, người ta có thể sử dụng thuốc ức chế hoạt động loại protein nào của màng tế bào niêm mạc dạ dày? Giải thích.
Câu 7 (2 điểm):
Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào người có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Vì sao tế bào bình thường không thể gia tăng mãi về kích thước? Trong điều kiện nào thì chọn lọc tự nhiên có thể làm cho sinh vật đơn bào gia tăng kích thước.
Câu 8 (1 điểm):
Bằng cơ chế nào tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi cần?
Thế nào là chất ức chế cạnh tranh và chất ức chế không cạnh tranh của một enzim? Nếu chỉ có các chất ức chế, cơ chất cùng dụng cụ xác định hoạt tính của enzim thì làm thế nào để có thể phân biệt hai loại chất ức chế này?
Câu 9 (1 điểm):
Bằng thao tác vô trùng người ta cho 40 ml chứa 10% đường glucozơ vào hai bình tam giác cơ 100 ml (kí hiệu là A và B), cấy vào mỗi bình 4 ml dịch huyền phù nấm men bia (Saccharomyces cerevisiae) có nồng độ 103 tế bào nấm men/1ml. Cả hai bình đều được đậy nút bông và đưa vào phòng nuôi cấy ở 35 độ C trong 18 giờ. Tuy nhiên, bình A để trên giá tĩnh còn bình B được lắc liên tục (120 vòng/phút). Hãy cho biết sự khác biệt có thể có giữa mùi vị, độ đục và kiểu hô hấp của các tế bào nấm men giữa hai bình A và B. Giải thích.
Câu 10 (2 điểm):
Hãy nêu cơ chế hình thành lớp vỏ ngoài của một số virus ở người và vai trò của lớp vỏ này đối với virus. Các loại virus có thể gây bệnh cho người bằng những cách nào?
Giải thích tại sao virus cúm lại có tốc độ biến đổi rất cao. Nếu dùng vacin cúm của năm trước để tiêm phòng chống dịch năm sau có được không? Giải thích.
Câu 11 (0,5 điểm):
Nêu các bằng chứng ủng hộ giả thuyết ti thể có nguồn gốc cộng sinh từ vi khuẩn. Tại sao nhiều nhà khoa học cho rằng: “ti thể xuất hiện trước lạp thể trong quá trình tiến hóa”?
Câu 12 (0,5 điểm):
Hãy nêu kiểu phân giải, chất nhận điện tử cuối cùng và sản phẩm khử của vi khuẩn lam, vi khuẩn sinh metal, vi khuẩn sunfat, nấm men rượu và vi khuẩn lactic đồng hình.
Câu 13 (1 điểm):
Franken và Corat (1957) đã sử dụng virus khảm thuốc lá (TMV) trong thí nghiệm để chứng minh điều gì? Nêu sự khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa virus này với virus cúm A.
Câu 14 (1 điểm):
Các tế bào động vật có lisosome , trong khi ở thực vật không có bào quan này. Loại bào quan nào ở tế bào thực vật có thể thay thế chức năng của lisosome? Giải thích.
Câu 15 (1 điểm):
Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác hóa học có vai trò chính trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó.
Câu 16 (1 điểm):
Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh protein có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp photpholipit kép?
Câu 17 (1 điểm):
Trong các kiểu dinh dưỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh dưỡng nào chỉ có ở vi khuẩn? Những kiểu dinh dưỡng này có đặc điểm gì về nguồn năng lượng và nguồn cacbon?
Giả sử có một loài vi khuẩn mới được phát hiện và có tên khoa học là Lactobacillus vietnamentis. Dựa vào tên khoa học, có thể biết được kiểu dinh dưỡng của loài vi khuẩn này hay không? Giải thích.
Câu 18 (1 điểm):
Trong sự lây nhiễm và sinh sản của HIV, quá trình tổng hợp và vận chuyển glicoproteingai vỏ ngoài của virus tới màng sinh chất ở tế bào vật chủ diễn ra như thế nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_doi_tuyen_quoc_gia.docx