Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Họ tên: ...................................................... Học sinh lớp: .............................................. Số báo danh KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KIỂM TRA ĐỌC Ngày 24/10/2012 Giám thị Số mật mã Số thứ tự --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự A. ĐỌC THẦM: Bài học ngoại dạy Tôi theo ngoại đi chợ, qua cầu khỉ, tôi làm rơi dép. Ngoại dắt tôi qua cầu, đặt gánh xuống, rồi quay lại tìm. Đường còn xa, sương khuya lạnh buốt, loay hoay một hồi, ngoại nói : - Thôi, bỏ đi con. Ngoại bán cau rồi mua cho con đôi dép mới. Tôi oà khóc, tay khư khư chiếc dép còn lại. Ngoại gỡ tay tôi lấy chiếc dép để ven đường. Tôi tiếc của, đòi giữ lại. Ngoại bảo : - Để chiếc dép này lại đây. Ngày mai, có đứa nào đi soi ếch hay đi xúc cá lượm được chiếc kia, nếu thấy chiếc này, hợp thành đôi mà mang. Người ta ai cũng có hai chân, con giữ một chiếc, người khác lượm được có một chiếc, chẳng ai mang được. Ngoại như bà tiên trong chuyện cổ tích. Bà đã dạy tôi bài học hay nhất mà tôi ôn đi ôn lại suốt đời mình. ( Theo Lý Lan ) B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn trong các bài sau : - Bài “Hai bàn tay em”– HS đọc tựa bài và 3 khổ thơ đầu (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 7) - Bài “Cơ giáo tí hon” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 17, 18) + Đoạn “ Bé kẹp lại tĩc nhánh trâm bầu làm thước. ” + Đoạn “ Mấy đứa em khơng kịp hai đứa lớn. ” - Bài “Ơng ngoại” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 1/trang 34, 35) + Đoạn “ Thành phố sắp vào thu chữ cái đầu tiên. ” + Đoạn “ Trong cái vắng lặng của tơi sau này. ” Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ ../ 3 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ../ 1 đ 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút) ../ 1 đ 4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu ../ 1 đ Cộng: ../ 6 đ ................................................................................................................................................................... Phần A: .....đ Câu 1: .../0,5đ Câu 2: .../0,5đ Câu 3: .../0,5đ Câu 4:...../1đ Câu 5: .../0,5đ Câu 6: ..../1đ ĐỌC THẦM: (25 phút) Em đọc thầm bài “Bài học ngoại dạy” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3) Câu 1: Đứa cháu đã khĩc vì: a. Đi chợ xa, mỏi chân. b. Trời lạnh buốt. c. Tiếc chiếc dép bị đánh rơi. Câu 2: Bà ngoại hứa với cháu điều gì? a. Chờ trời sáng hẳn, bà sẽ tìm dép cho cháu. b. Bà sẽ để dành tiền mua cho cháu đơi dép khác. c. Bán cau xong, bà sẽ mua cho cháu đơi dép mới. Câu 3: Bà ngoại đã làm gì với chiếc dép cịn lại của đứa cháu? a. Bỏ chiếc dép dưới chân cầu. b. Cho đứa bé đi soi ếch, bắt cá. c. Để chiếc dép cịn lại bên đường. Câu 4: Theo em, bà ngoại đã dạy cho cháu bài học gì? Câu 5: Em hãy ghi lại hình ảnh so sánh trong câu văn sau: “ Ngoại như bà tiên trong chuyện cổ tích.” .so sánh với Câu 6: Em hãy ghi lại các từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: “ Tơi theo ngoại đi chợ, qua cầu khỉ, tơi làm rơi dép.” Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Họ tên: ...................................................... Học sinh lớp: .............................................. Số báo danh KTĐK GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013 Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KIỂM TRA VIẾT Ngày 24/10/2012 Thời gian: 45 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự / 5đ I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút. Bài “Những chiếc chuơng reo” (Sách Tiếng Việt 3/tập 1, trang 67), học sinh viết tựa bài, đoạn “ Một chiều giáp tết một gĩc lị nung.” ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ / 5đ II. TẬP LÀM VĂN: (30 phút) Đề bài : Cĩ rất nhiều điều đáng nhớ ở ngày đầu tiên trở lại trường sau ba tháng nghỉ hè. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại ngày tựu trường mà em nhớ nhất. Gợi ý: Nội dung em cần viết: 1. Ngày tựu trường, em đi cùng ai đến trường? 2. Em đã gặp những ai? Các bạn của em đang làm gì? 3. Cảm giác của em như thế nào? 4. Điều gì làm cho em nhớ nhất trong ngày tựu trường? Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HKI – NĂM HỌC 2012 - 2013 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Bài học ngoại dạy” và làm các bài tập. - Câu 1: 1c (0,5đ) Câu 2: 2c (0,5đ) Câu 3: 3c (0,5đ) - Câu 4: HS trả lời được theo một trong những ý sau: (1đ) Bà ngoại đã dạy cháu: - Phải biết nghĩ đến người khác. - Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác. - Cĩ những đồ vật mình khơng dùng được nhưng đem cho người khác, cĩ thể họ rất quý và dùng được. - Đừng giữ lại những thứ mình khơng dùng được mà hãy đem cho người cần dùng nĩ. - - Câu 5: HS viết đúng: Ngoại so sánh với bà tiên trong chuyện cổ tích (0,5điểm) Nếu HS ghi “Ngoại so sánh với bà tiên” cũng được trọn số điểm. - Câu 6: HS tìm đúng các từ chỉ hoạt động: theo, đi, qua, làm rơi. (1điểm) + HS ghi thêm, mỗi từ sai: trừ 0,5 điểm + HS viết thiếu, trừ 0,5 điểm/(từ 1 đến 3 từ) B. VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) - Bài khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài khơng sạch sẽ, trừ 1 điểm tồn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung đoạn văn nêu được điều đáng nhớ nhất và tình cảm của học sinh trong ngày tựu trường. 2. Biểu điểm: - Giới thiệu được người đưa mình đến trường (0,5đ) - Kể được cảnh vật, hoạt động của mọi người xung quanh (1,5đ) - Nêu được suy nghĩ, tình cảm của mình (1đ) - Nêu được điều đáng nhớ nhất trong ngày tựu trường (2đ) (Học sinh cĩ thể diễn đạt bằng nhiều cách, khơng nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày đoạn văn, giáo viên đánh giá chính xác và cơng bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm tồn bài. - HS sử dụng dấu câu khơng đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm. Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự PHẦN 1 : Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (0,5 đ / /2điểm câu) 1. Số “ Bảy trăm linh hai ” được viết là : a. 702 b. 207 c. 72 2. Chu vi hình tam giác ABC là : B a. 21 cm b. 27 cm 12cm 9cm c. 36 cm A C 15cm 3. Trong các phép chia có dư với số chia là 7, số dư lớn nhất của các phép chia đó là : a. 5 b. 6 c. 7 4. 158 < .. < 160 Số cần điền vào chỗ chấm là : a. 158 b. 159 c. 160 PHẦN 2 : ./1điểm 1. Điền số thích hợp vào ô trống : ./1điểm 2. a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 1 của 12 giờ là 6 1 của 42 kg là kg b) Viết các số 71 , 63 , 99 , 54 , 69 theo thứ tự từ lớn đến bé : TRƯỜNG : ......... HỌ TÊN: ...................... LỚP:.................. KTĐK – GIỮA HỌC KỲ I - NH 2012 – 2013 MƠN TỐN LỚP 3 Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Giám thị Số mật mã Số thứ tự 35 giảm 7 lần gấp 4 lần 35 ./2điểm 3. Đặt tính rồi tính : 752 + 127 352 - 27 87 x 4 68 : 2 . .. .. . .. . . .. .. . ./1điểm 4. Tìm x : 45 : x = 5 x x 3 = 69 .................................. .. .................................. .. .. .. ./2điểm 5. Hưởng ứng phong trào tặng sách cho học sinh Tây Nguyên, lớp 3A đóng góp 54 quyển sách. Lớp 3B đóng góp số sách gấp ba lần lớp 3A. Hỏi lớp 3B đóng góp được bao nhiêu quyển sách ? Giải .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ./1điểm 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Trong hình bên, có : a. .. hình tam giác b. .. hình tứ giác THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HKI – NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TOÁN LỚP 3 PHẦN I: Khoanh tròn đúng chữ trước câu trả lời đúng nhất được 0,5 điểm/câu Câu 1 a Câu 2 c Câu 3 b Câu 4 b PHẦN II: Câu 1: HS điền đúng số vào ô trống được 0,5 điểm / ô Câu 2: a) Viết kết quả đúng 2 chỗ chấm được 0,5 điểm b) Sắp xếp đúng thứ tự từ lớn đến bé được 0,5 điểm Câu 3: - HS đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm - HS tính kết quả đúng nhưng đặt tính sai (không ngay hàng thẳng cột, thiếu dấu phép tính,): + 1 bài : không trừ điểm + 2 bài: trừ 0, 25điểm + 3 bài trở lên: trừ 0,5 điểm - HS đặt tính đúng nhưng kết quả sai: trừ 0,5điểm/bài Câu 4: HS tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm: 45 : x = 5 x x 3 = 69 x = 45 : 5 x = 69 : 3 x = 9 x = 23 Câu 5: Số quyển sách lớp 3B đóng góp là : (0,5đ) 54 x 3 = 162 (quyển) (1đ) Đáp số: 162 quyển (0,5đ) - Lời giải phải đi đơi với phép tính - Nếu ghi thiếu tên đơn vị hoặc đáp số trừ 0,5 đ Câu 6: HS điền đúng: a. 5 hình tam giác (0,5 điểm) b. 5 hình tứ giác (0,5 điểm)
Tài liệu đính kèm: