Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Số 1 Trà Sơn (Có đáp án)
Trường Tiểu học số 1 Trà Sơn 
Lớp: 4........... 
Họ và tên:........................................ 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2014 -2015
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian: 60 phút
Điểm:
Lời phê:
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
	I. Đọc thành tiếng : ( 7 điểm )
	- Học sinh lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:
	+ Đường đi Sa pa ( trang 102 )
	+ Con chuồn chuồn nước ( trong 127)
+ Vương quốc vắng nụ cười ( trang 132)
	II . Đọc thầm và làm bài tập : ( 3 điểm )
ĐI XE NGỰA
	Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai con ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều, ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôiCầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 	Theo Nguyễn Quang Sáng.
	* Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 
Câu 1: Câu “Cái tiếng vó của nó xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thiệt dễ thương” miêu tả đặc điểm của con ngựa nào ?
	A. Ngựa Ô	
	B. Ngựa Cú	
	C. Cả hai con
Câu 2: Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô.
A. Vì nó chở được nhiều khách .
B. Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
C. Vì có thể trèo lên lưng mà nó không đá.
Câu 3: Chủ ngữ trong câu: “Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh” là:
	A. Mỗi lần về 
	B. Tôi 
	C. Mỗi lần về thăm nhà.
B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
 1. Chỉnh tả: ( nghe-viết) ( 5 điểm)
2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Đề bài : Tả con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 4
CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014-2015
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
 - Học sinh đọc to rõ diễn cảm, Trả lời câu hỏi đúng ghi 7 điểm
 - Học sinh đọc rõ ràng, trả lời câu hỏi chưa được ghi 6 điểm.
 - Còn lại giáo viên linh động ghi điểm, tùy theo mức độ đọc của học sinh.
2. Đọc thầm và làm bài tập: (3 điểm) ( Mỗi câu đúng ghi 1 điểm)
Câu 1: B
Câu 2: C
Câu 3: B 
B.KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: ( 5 điểm) Con chuồn chuồn nước
Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cái cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
Nguyễn Thế Hội
* Bài viết rõ ràng đúng chính tả, sạch sẽ ghi 5 điểm
- Viết thiếu tiếng hoặc sai cả tiếng trừ 0,5 điểm.
- Viết thiếu dấu hoặc âm đầu hoặc vần trừ 0,25 điểm.
- Còn lại giáo viên linh động ghi điểm.
2.Tập làm văn: ( 5 điểm)
HS viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm :
- Viết được bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài; 
- Bài viết đủ 3 phần theo yêu cầu đã học; 
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt có thể cho các mức điểm: 4,5- 4- 3- 3,5..1; 0,5.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam.doc