Trường: TH Đại Lãnh 2 Lớp : 4/1 Họ tên: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt (đọc) – Lớp 4 Năm học 2014 - 2015 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM Đọc : Viết : Chung : NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ... ... ... A. KIỂM TRA ĐỌC II. Đọc thầm và làm bài tập Câu chuyện về chị Võ Thị Sáu Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng. Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hoàn thành tốt. Một hôm, Sáu mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay xã nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị ra giam ở Côn Đảo. Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu vì sợ các chiến sĩ cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt một bông hoa còn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy một người trước lúc hi sinh lại bình tỉnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bông hoa từ mái tóc mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mĩm cười, chị nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát. Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “tao chỉ biết đứng, không biết quỳ” Một tiếng hô: “ Bắn !” Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát Trích trong cẩm nang đội viên Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng khi chị bao nhiêu tuổi? A. Mười lăm tuổi B. Mười sáu tuổi C. Mười hai tuổi. 2. Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Côn Đảo trong hoàn cảnh nào? A. Chị hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao B. Chị đã tham gia hoạt động cách mạng. C. Chị Sáu mang lựu đạn phục kích, giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước. 3. Khi bị giam trong ngục, thái độ của chị Sáu như thế nào? A. Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. B. Luôn tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước. C. Không sợ chết. 4. Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế nào? A. Vui vẻ, cất cao giọng hát. B. Bình tĩnh. C. Bất khuất, kiên cường. 5. Thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu sau: A. , em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. B. , em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. Trường: TH Đại Lãnh 2 Lớp : 4/1 Họ tên: ĐỀ KIỂM ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 4 Năm học 2014 - 2015 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ... ... ... B. KIỂM TRA VIẾT. I. Chính tả. Nghe - viết bài: Vương quốc vắng nụ cười ( từ đầu đến..trên những mái nhà) SGK TV4/Tập 2 trang 132. II. Tập làm văn. Đề bài: Tả một con vật mà em thích. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HKII MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2014-2015 KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm) I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm): Đọc một trong các bài sau - Đường đi Sa Pa (TV lớp 4 tập 2/102) - Hoa học trò (TV lớp 4 tập 2/43) - Dù sao trái đất vẫn quay ! (TV lớp 4 tập 2/85) II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) Mỗi câu đúng được 1 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C C A C Câu 5: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Ở nhà Ở lớp. HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI HKII MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 NĂM HỌC 2014-2015 KIỂM TRA VIẾT ( 10 Điểm) I.Chính tả ( 5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( thơ) : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nét chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn. trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. - Viết được bài văn miêu tả con vật theo đúng yêu cầu đề bài; bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học ( độ dài bài viết khoảng 12 câu trở lên) - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 → 4 → 3,5 → 3→ 2,5 → 2→ 1,5 → 1 → 0,5
Tài liệu đính kèm: